Thủ tục và Yêu cầu về hồ sơ
Các loại hàng hóa xuất nhập khẩu vào Việt Nam đều phải tuân thủ và thực hiện các thủ tục thông quan nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, tiêu chuẩn kĩ thuật, số lượng và khối lượng của hàng hóa. Một số loại hàng hóa cần phải được kiểm tra chuyên ngành. Hiện nay, các yêu cầu về tiêu chuẩn và thủ tục được quy định trong Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và nhiều nghị định, thông tư hướng dẫn khác.
Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ nộp một bộ chứng từ cho cơ quan hải quan. Hồ sơ tối thiểu gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Phần nội dung trình bày dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về các thủ tục hải quan và các yêu cầu về chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại.
-
1
Thủ tục lãnh sự
123
-
Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước
123
“Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.
Các cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
- Trong nước: Bộ Ngoại giao .
- Nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền
Giấy tờ, tài liệu có thể được chứng nhận lãnh sự bao gồm:
1. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
2. Chứng nhận y tế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
123
“Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.
Các cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:
- Trong nước: Bộ Ngoại giao .
- Nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền
Giấy tờ, tài liệu có thể được chứng nhận lãnh sự bao gồm:
1. Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
2. Chứng nhận y tế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
2
Yêu cầu về chứng từ liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và trung chuyển hàng hóa
123
-
Thủ tục và hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại
123
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu thương mại (Hệ thống VNACCS)
Thủ tục và hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
123
Yêu cầu về hồ sơ Hải Quan đối với hàng hóa Xuất Khẩu (Hệ thống VNACCS)
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu
123
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển
123
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển
3
Cấp phép
123
-
Cấp phép nhập khẩu
123
Một số loại hàng hóa phải muốn nhập khẩu phải được cấp phép. Doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra
Cấp phép xuất khẩu
123
Một số loại hàng hóa phải muốn xuất khẩu phải có giấy phép. Doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra
4
Kiểm tra trước khi giao hàng và các thủ tục khác
123
-
4.1. Kiểm tra trước khi giao hàng xuất khẩu, nhập khẩu
123
Giám sát hải quan là việc cơ quan hải quan sử dụng nghiệp vụ hải quan để quan sát, theo dõi trực tiếp hoặc bằng phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật để đảm bảo việc tuân thủ thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan và luật pháp khác có liên quan.
Thời gian thực hiện giám sát hải quan
Nội dung này đã được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật hải quan, trong đó chỉ rõ thời gian thực hiện hoạt động giám sát hải quan có thể là một trong ba thời điểm sau tùy vào từng đối tượng tiến hành giám sát, bao gồm:
– Thời gian từ khi hàng hóa nhập khẩu tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan.
– Thời gian từ khi bắt đầu kiểm tra thực tế hàng hóa đến khi thực xuất khẩu
– Thời gian từ khi hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh tới địa bản hoạt động của hải quan đến khi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
Theo đó, trong khoảng thời gian này, cơ quan hải quan có thẩm quyền sẽ lựa chọn phương thức phù hợp để tiến hành hoạt động giám sát hải quan nhằm đảm bảo được sự nguyên trạng của hàng hóa xuất nhập khẩu trong thời gian chịu sự quản lý của hải quan.
4.2. Thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
123
Giám sát hải quan là việc cơ quan hải quan sử dụng nghiệp vụ hải quan để quan sát, theo dõi trực tiếp hoặc bằng phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật để đảm bảo việc tuân thủ thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan và luật pháp khác có liên quan.
Thời gian thực hiện giám sát hải quan
Nội dung này đã được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật hải quan, trong đó chỉ rõ thời gian thực hiện hoạt động giám sát hải quan có thể là một trong ba thời điểm sau tùy vào từng đối tượng tiến hành giám sát, bao gồm:
– Thời gian từ khi hàng hóa nhập khẩu tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan.
– Thời gian từ khi bắt đầu kiểm tra thực tế hàng hóa đến khi thực xuất khẩu
– Thời gian từ khi hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh tới địa bản hoạt động của hải quan đến khi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
Theo đó, trong khoảng thời gian này, cơ quan hải quan có thẩm quyền sẽ lựa chọn phương thức phù hợp để tiến hành hoạt động giám sát hải quan nhằm đảm bảo được sự nguyên trạng của hàng hóa xuất nhập khẩu trong thời gian chịu sự quản lý của hải quan.
4.3. Thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trung chuyển, quá cảnh
123
Giám sát hải quan là việc cơ quan hải quan sử dụng nghiệp vụ hải quan để quan sát, theo dõi trực tiếp hoặc bằng phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật để đảm bảo việc tuân thủ thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan và luật pháp khác có liên quan.
Thời gian thực hiện giám sát hải quan
Nội dung này đã được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật hải quan, trong đó chỉ rõ thời gian thực hiện hoạt động giám sát hải quan có thể là một trong ba thời điểm sau tùy vào từng đối tượng tiến hành giám sát, bao gồm:
– Thời gian từ khi hàng hóa nhập khẩu tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan.
– Thời gian từ khi bắt đầu kiểm tra thực tế hàng hóa đến khi thực xuất khẩu
– Thời gian từ khi hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh tới địa bản hoạt động của hải quan đến khi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
Theo đó, trong khoảng thời gian này, cơ quan hải quan có thẩm quyền sẽ lựa chọn phương thức phù hợp để tiến hành hoạt động giám sát hải quan nhằm đảm bảo được sự nguyên trạng của hàng hóa xuất nhập khẩu trong thời gian chịu sự quản lý của hải quan.
4.4. Thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập
123
Giám sát hải quan là việc cơ quan hải quan sử dụng nghiệp vụ hải quan để quan sát, theo dõi trực tiếp hoặc bằng phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật để đảm bảo việc tuân thủ thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan và luật pháp khác có liên quan.
Thời gian thực hiện giám sát hải quan
Nội dung này đã được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật hải quan, trong đó chỉ rõ thời gian thực hiện hoạt động giám sát hải quan có thể là một trong ba thời điểm sau tùy vào từng đối tượng tiến hành giám sát, bao gồm:
– Thời gian từ khi hàng hóa nhập khẩu tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan.
– Thời gian từ khi bắt đầu kiểm tra thực tế hàng hóa đến khi thực xuất khẩu
– Thời gian từ khi hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh tới địa bản hoạt động của hải quan đến khi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
Theo đó, trong khoảng thời gian này, cơ quan hải quan có thẩm quyền sẽ lựa chọn phương thức phù hợp để tiến hành hoạt động giám sát hải quan nhằm đảm bảo được sự nguyên trạng của hàng hóa xuất nhập khẩu trong thời gian chịu sự quản lý của hải quan.
5
Quy trình phân tích và thủ tục kiểm tra
123
-
5.1. Phân tích để phân loại hàng hóa
123
Việc phân tích để phân loại hàng hóa được thực hiện trong những trường hợp sau:
1. Trường hợp cơ quan hải quan không đủ cơ sở để xác định tính chính xác việc phân loại hàng hóa của người khai hải quan thì thực hiện phân tích để phân loại hàng hóa.
2. Trường hợp cơ quan hải quan không đủ điều kiện thực hiện phân tích hàng hóa thì sử dụng dịch vụ giám định của các tổ chức giám định theo quy định của pháp luật về dịch vụ giám định thương mại để làm cơ sở thực hiện.
3. Để phân loại hàng hóa, người khai hải quan có thể sử dụng các dịch vụ giám định hàng hóa của các tổ chức giám định theo quy định của pháp luật hoặc cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để xác định các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Nguyên tắc phân loại hàng hóa là một mặt hàng chỉ có một mã số duy nhất theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng cho các mục đích sau:
1. Kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng để áp dụng chính sách quản lý hàng hóa trên cơ sở thực hiện quy định về điều kiện, thủ tục, hồ sơ áp dụng tại Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai.
2. Kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng để áp dụng mức thuế đối với một mặt hàng trên cơ sở thực hiện quy định tại các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai và điều kiện, thủ tục, hồ sơ để được áp dụng mức thuế quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
5.2. Phân tích để thực hiện kiểm tra chuyên ngành (kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực phẩm)
123
1. Trường hợp Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành giao nhiệm vụ, chỉ định cho cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm thì cơ quan hải quan căn cứ các điều kiện, tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước ban hành để thực hiện phân tích hàng hóa.
Cơ quan hải quan thông báo các mặt hàng được Bộ quản lý chuyên ngành giao, chỉ định để thực hiện việc kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm.
2. Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm phải thể hiện đầy đủ kết quả phân tích và kết luận mẫu hàng theo các tiêu chí theo quy định của các Bộ chuyên ngành.
3. Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm là cơ sở để quyết định thông quan hàng hóa.
4. Cục trưởng Cục Kiểm định hải quan ban hành Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm (theo mẫu số 09/TBKQKT-CL-ATTP/2021 ban hành kèm Thông tư này) trong thời hạn quy định của pháp luật về kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm.
5. Trường hợp người khai hải quan không đồng ý với Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm thì thực hiện khiếu nại theo Luật Khiếu nại hoặc trưng cầu giám định theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ.
5.3. Kiểm định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
123
Việc kiểm định hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu được thực hiện áp dụng quản lý rủi ro.Đơn vị yêu cầu kiểm định căn cứ mức độ rủi ro của hàng hóa xuất nhập khẩu và đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai hải quan để quyết định việc lấy mẫu yêu cầu kiểm định.
Trường hợp qua phân tích, thu thập thông tin theo chuyên đề mà Cục Kiểm định cần tập trung kiểm định một số mặt hàng xuất nhập khẩu trọng điểm, có rủi ro cao về gian lận thì có công văn trao đổi với các đơn vị nghiệp vụ, tổ chức thực hiện lấy mẫu để kiểm định.
6
Kiểm dịch, vệ sinh và khử trùng
123
-
6.1. Kiểm dịch thực vật
123
Khái niệm kiểm dịch thực vật
Kiểm dịch thực vật (tiếng Anh là Phytosanitary) là công tác quản lý Nhà nước nhằm ngăn chặn những loài sâu, bệnh, cỏ dại nguy hiểm lây lan giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
6.2. Kiểm dịch động vật
123
Kiểm dịch động vật nhằm đảm bảo sự an toàn vệ sinh cho con người và vật nuôi nhằm ổn định xã hội và phát triển sản xuất, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng; phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ những động vật không đạt chất lượng, phòng tránh các nguy cơ về bệnh xâm nhập vào nước ta thông qua đường vận chuyển.
6.3. Kiểm dịch y tế
123
Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh phải được khai báo y tế, trừ trường hợp hàng hóa quá cảnh mà không bốc dỡ khỏi phương tiện, hàng hóa thuộc diện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn và động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7
Các chế độ hải quan đặc biệt
123
-
7.1. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
123
Việc miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thực hiện theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
7.2. Giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
123
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
7.3. Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
123
Việc hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và các nghị định hướng dẫn thi hành.
7.4. Chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp
123
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, đại lý, dự án ưu tiên sẽ được áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.
8
Các thủ tục hải quan đặc biệt
123
-
8.1. Thủ tục hải quan hàng hóa gia công
123
Thủ tục Hải Quan hàng hóa Gia công
8.2. Thủ tục hải quan hàng hóa sản xuất xuất khẩu
123
Các thủ tục hải quan liên quan đến sản xuất xuất khẩu
8.3. Thủ tục và Yêu cầu về hồ sơ hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất
123
Bộ thủ tục liên quan đến hoạt động sản xuất xuất khẩu và doanh nghiệp chế xuất
8.4. Thủ tục hải quan liên quan kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm gom hàng lẻ (CFS)
123
Thủ tục Hải Quan liên quan kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm gom hàng lẻ (CFS)
8.5. Thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu thực hiện dự án đầu tư miễn thuế
123
Nhập khẩu hàng hóa thực hiện Dự án đầu tư
8.6. Thủ tục hải quan hàng hóa xuất/nhập khẩu tại chỗ
123
Hàng hóa Xuất/Nhập Khẩu tại chỗ
8.7. Thủ tục hải quan đối với hoạt động mua bán hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu
123
Các hoạt động mua bán hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu
8.8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới
123
Hàng hóa mua, bán, trao đổi của cư dân biên giới
8.9. Thủ tục hải quan thành lập, di chuyển, mở rộng, thu hẹp, chấm dứt hoạt động của địa điểm làm thủ tục hải quan; địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở nội địa; kho hàng không kéo dài.
123
Thủ tục thành lập, di chuyển, mở rộng, thu hẹp, chấm dứt hoạt động của địa điểm làm thủ tục hải quan; địa điểm kiểm tra hàng hóa Xuất Khẩu, Nhập Khẩu ở nội địa; kho hàng không kéo dài
-