Underline menu menu close
Turn back

Chi tiết thủ tục

Tóm lược

Tên thủ tục
Thủ tục và hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại
Cơ quan chủ trì
Tổng cục Hải quan
Danh mục thủ tục theo ATR
Yêu cầu về chứng từ liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và trung chuyển hàng hóa

Chi tiết

Yêu cầu về hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

TT

Tên tài liệu

Lưu ý

1

Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II, Thông tư 39/2018/TT-BTC

(Trong các trường hợp thực hiện khai hải quan trên giấy theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, tờ khai hải quan thực hiện theo mẫu HQ/2015/NK tại Phụ lục IV, Thông tư 39/2018/TT-BTC)

Tờ khai điện tử hoặc 02 bản chính nếu khai trên giấy

2

Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

Lưu ý: Không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:

1) Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

2) Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

01 bản sao

3

Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý)

Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn

01 bản sao

4

Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

01 bản chính

5

Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:

- Nếu nhập khẩu một lần

- Nếu nhập khẩu nhiều lần

01 bản chính

01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu

6

Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Lưu ý:

- Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp

- Trường hợp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên

01 bản chính

7

Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư

01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên

8

Tờ khai trị giá theo quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BCT

 

Tờ khai điện tử hoặc 02 bản chính nếu khai trên giấy

9

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

 

10

Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời

01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu, kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi

11

Hợp đồng ủy thác đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành; hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác

01 bản chụp

12

Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng

01 bản chụp

Lưu ý: Các chứng từ nêu tại điểm 5,6,7,9 nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan

Trình tự thực hiện:

Bước 1:

Nộp tờ khai hải quan

1.1: Đăng ký

Người nhập khẩu khai trước thông tin tờ khai Hải quan trên hệ thống khai Hải quan bằng nghiệp vụ IDA. Thông tin khai báo trước sẽ được lưu và cho phép sửa đổi bổ sung trong vòng 7 ngày.

1.2: Thay đổi thông tin

Trong trường hợp thay đổi thông tin từ IDA, người nhập khẩu phải sử dụng nghiệp vụ IDB để bổ sung sửa đổi các thông tin đã khai (nếu cần)

1.3: Khai chính thức tờ khai Hải quan

Người nhập khẩu khai tờ khai chính thức đến hệ thống xử lý dữ liệu của cơ quan Hải quan qua nghiệp vụ IDC

 

 

 

Bước 2:

Nhận phản hồi từ Hệ thống Hải quan

 

2.1: Nếu Hệ thống phản hồi luồng Xanh, nhà nhập khẩu trả thuế (nếu có) và thông quan.

2.2 Nếu hệ thống gửi phản hồi luồng Vàng, người nhập khẩu phải xuất trình các hồ sơ yêu cầu để Hải quan kiểm tra

2.3 Nếu hệ thống phản hồi luồng Đỏ, người nhập khẩu phải nộp tài liệu như trong luồng Vàng đồng thời xuất trình hàng hóa để cơ quan Hải quan kiểm tra hàng hóa thực tế.

2.4 Người nhập khẩu nộp các loại thuế, phí theo quy định và nhận thông tin thông quan hàng hóa.

Bước 3:

Thông quan

Thông quan

Sơ đồ quy trình: