Mã NTM | Các loại NTM | Miêu tả | Văn bản pháp quy | Cơ quan | |
---|---|---|---|---|---|
A12 | Các hạn chế về địa lý đối với tính hợp lệ |
Sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu: Có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm đáp ứng quy định
Miêu tảSản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu: Có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm đáp ứng quy định của Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đưa vào danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc động vật, thực vật, thủy sản vào Việt Nam; |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 13. Yêu cầu chung về việc công nhận lưu hành và tự công bố lưu hành giống cây trồng
1. Giống cây trồng thuộc loài cây trồng chính chỉ được phép sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu sau khi đ
Miêu tảĐiều 13. Yêu cầu chung về việc công nhận lưu hành và tự công bố lưu hành giống cây trồng 1. Giống cây trồng thuộc loài cây trồng chính chỉ được phép sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu sau khi được cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng quy định tại Điều 15 của Luật này hoặc cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng quy định tại Điều 16 của Luật này, trừ trường hợp phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, triển lãm, trao đổi quốc tế hoặc sản xuất hạt lai để xuất khẩu. |
31/2018/QH14 | Quốc hội | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
6. Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu bao gồm:
a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu theo Mẫu số 07.TAC
Miêu tả6. Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu bao gồm: a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu theo Mẫu số 07.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Hợp đồng sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu. 7. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định như sau: a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo mục đích nhập khẩu quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 hoặc 6 Điều này đến Cục Chăn nuôi. b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Chăn nuôi cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 09.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
13/2020/ND-CP | Chính phủ | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 30. Nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật
Miêu tảĐiều 30. Nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản 1. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Thủy sản phải được Tổng cục Thủy sản cấp phép. 2. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản bao gồm: a) Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 15.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; b) Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm); c) Đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu). |
26/2019/ND-CP | Chính phủ | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 17. Nhập khẩu giống vật nuôi
1. Thương nhân chỉ được nhập khẩu giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thô
Miêu tảĐiều 17. Nhập khẩu giống vật nuôi 1. Thương nhân chỉ được nhập khẩu giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc văn bản công nhận giống vật nuôi mới thì không phải xin phép 2. Nhập khẩu có giấy phép Nhập khẩu tinh, phôi, môi trường pha loãng bảo tồn tinh giống vật nuôi phải được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Chăn nuôi. Thương nhân nhập khẩu giống vật nuôi ngoài Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam để nghiên cứu, khảo nghiệm hoặc trong các trường hợp đặc biệt khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Cục Chăn nuôi. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 14. Nhập khẩu giống cây trồng
1. Nhập khẩu có giấy phép
Thương nhân nhập khẩu giống cây trồng chưa có tên trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh hoặc Danh mục giố
Miêu tảĐiều 14. Nhập khẩu giống cây trồng 1. Nhập khẩu có giấy phép Thương nhân nhập khẩu giống cây trồng chưa có tên trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh hoặc Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam, hoặc chưa có văn bản công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới hoặc văn bản công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới phải được Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cục Trồng trọt cấp phép. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 32. Nhập khẩu giống thuỷ sản
1. Nhập khẩu không phải xin phép:
a) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
Miêu tảĐiều 32. Nhập khẩu giống thuỷ sản 1. Nhập khẩu không phải xin phép: a) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (Danh mục nhập khẩu thông thường) hoặc có văn bản công nhận giống thuỷ sản mới, khi nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về Quản lý giống thủy sản. b) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Phụ lục này, khi nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quản lý giống thủy sản. 2. Nhập khẩu phải xin phép: Giống thủy sản chưa có tên trong Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (Danh mục nhập khẩu thông thường) hoặc Danh mục giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc chưa có văn bản công nhận giống thuỷ sản mới, khi nhập khẩu, phải được Tổng cục Thủy sản cấp phép để khảo nghiệm, nghiên cứu, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm. Trình tự, thủ tục cấp phép được quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này và Điều 6 Thông tư này. 3. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu giống thủy sản để khảo nghiệm: a) Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp hoặc Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu liên quan đến nuôi trồng thủy sản áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập (chỉ nộp lần đầu); c) Ảnh chụp hoặc bản vẽ mô tả giống thuỷ sản đăng ký nhập khẩu kèm theo tên thương mại, tên khoa học; d) Bản thuyết minh đặc tính sinh học, hiệu quả kinh tế của giống thuỷ sản xin nhập; đ) Bản sao chụp văn bản cho phép khảo nghiệm hoặc đề cương khảo nghiệm giống thủy sản đã được Tổng cục Thủy sản phê duyệt. 4. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu giống thủy sản để nghiên cứu: Ngoài các hồ sơ nêu tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d Khoản 3 Điều này, cần bổ sung thêm: Đề cương nghiên cứu giống thủy sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 5. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu giống thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm: Ngoài các hồ sơ nêu tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d Khoản 3 Điều này, cần bổ sung thêm: Giấy tờ chứng minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam và Phương án xử lý sau thời gian sử dụng tại hội chợ, triển lãm. 6. Giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 04/TS ban hành kèm theo Thông tư này. 7. Thời hạn hiệu lực của giấy phép: Giấy phép có giá trị tối đa 01 (một) năm kể từ ngày cấp và thể hiện trên giấy phép nhập khẩu. 8. Cơ quan thực hiện: Tổng cục Thủy sản a) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “một cửa” Tổng cục Thuỷ sản. b) Địa chỉ: Số 10 - Nguyễn Công Hoan – Ba Đình – Hà Nội. c) Điện thoại: 043.7245370. Fax: 043.724.5120. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 29. Quy định chung về xuất khẩu, nhập khẩu nguồn gen cây trồng
1. Thương nhân xuất khẩu nguồn gen cây trồng có trong Danh mục Nguồn gen cây trồng quý hiếm trao đổi quốc tế trong trường hợp đặc bi
Miêu tảĐiều 29. Quy định chung về xuất khẩu, nhập khẩu nguồn gen cây trồng 1. Thương nhân xuất khẩu nguồn gen cây trồng có trong Danh mục Nguồn gen cây trồng quý hiếm trao đổi quốc tế trong trường hợp đặc biệt và Danh mục Nguồn gen cây trồng quý hiếm hạn chế trao đổi quốc tế theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Thương nhân xuất, nhập khẩu nguồn gen cây trồng không có trong Danh mục 1 và Danh mục 2 theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Danh mục giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu và Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải được Cục Trồng trọt cấp phép. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 33. Nhập khẩu thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm
1. Nhập khẩu không phải xin phép:
Thủy sản sống dùng làm thực phẩm đã có tên trong Danh mục thủy sản sống dùng làm thực phẩm được phép nhập khẩu thô
Miêu tảĐiều 33. Nhập khẩu thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm 1. Nhập khẩu không phải xin phép: Thủy sản sống dùng làm thực phẩm đã có tên trong Danh mục thủy sản sống dùng làm thực phẩm được phép nhập khẩu thông thường (Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) khi nhập khẩu thương nhân thực hiện thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan. 2. Nhập khẩu phải xin phép: Thương nhân nhập khẩu các loài thủy sản không có tên trong Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này dùng làm thực phẩm phải được Tổng cục Thủy sản thực hiện đánh giá rủi ro (áp dụng đối với lô hàng nhập khẩu lần đầu), xem xét cấp phép và phê duyệt Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng nhập khẩu. 3. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu (01 bộ), bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (chỉ nộp lần đầu); c) Ảnh chụp hoặc bản vẽ mô tả loài thuỷ sản đề nghị cấp phép nhập khẩu kèm theo tên thương mại, tên khoa học; d) Bản thuyết minh đặc tính sinh học của loài thuỷ sản đề nghị cấp phép nhập khẩu theo Mẫu số 05/TS ban hành kèm theo Thông tư này; đ) Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của loài thủy sản đề nghị cấp phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp. Tài liệu này là bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện và kèm theo một (01) bản dịch sang tiếng Việt được công chứng; g) Kế hoạch quản lý, giám sát thủy sản sống từ khi nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, chế biến đến tiêu thụ theo Mẫu 06/TS ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Trình tự thực hiện a) Thương nhân đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này đến Tổng cục Thủy sản. b) Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp, Tổng cục thủy sản tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn ngay cho thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung (nếu có). c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, đối với loài thủy sản chưa được đánh giá rủi ro, trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc Tổng cục Thủy sản thành lập Hội đồng đánh giá rủi ro và thực hiện đánh giá rủi ro. Hội đồng kết luận, kiến nghị các biện pháp quản lý rủi ro phải thực hiện đối với loài thủy sản sống không có khả năng trở thành vật dữ, xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại, đủ điều kiện nhập khẩu làm thực phẩm. d) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá rủi ro, Tổng cục Thủy sản xem xét cấp phép nhập khẩu (theo Mẫu số 04/TS ban hành kèm theo Thông tư này) đồng thời phê duyệt Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng đối với loài thủy sản không có nguy cơ xâm hại, đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm (theo Mẫu số 06/TS ban hành kèm theo Thông tư này). đ) Những lần nhập khẩu tiếp theo đối với thủy sản sống dùng làm thực phẩm đã có kết luận đánh giá rủi ro không có nguy cơ xâm hại, đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc , kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Tổng cục Thủy sản xem xét phê duyệt Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng thủy sản sống và cấp phép nhập khẩu. Thương nhân được phép nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thực phẩm ngay sau khi có Giấy phép nhập khẩu của Tổng cục Thủy sản. e) Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Tổng cục Thuỷ sản thông báo bằng văn bản đến thương nhân đề nghị nhập khẩu và nên rõ lý do g) Tổng cục Thủy sản cập nhật và ban hành Danh mục thủy sản sống đã được đánh giá rủi ro, thông báo công khai trên website của Tổng cục Thủy sản và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. h) Giấy phép nhập khẩu và Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm được Tổng cục Thủy sản cấp cho thương nhân đăng ký nhập khẩu, đồng thời gửi tới cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương có lô hàng nhập khẩu để tổ chức thực hiện giám sát. 5. Thời hạn hiệu lực của giấy phép: Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thực phẩm có giá trị cho toàn bộ lô hàng và hiệu lực được ghi trong giấy phép theo từng giống, loài thủy sản sống nhưng không quá 01 năm kể từ ngày cấp. 6. Cơ quan thực hiện: Tổng cục Thủy sản a) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “một cửa” Tổng cục Thuỷ sản. b) Địa chỉ: Số 10 - Nguyễn Công Hoan – Ba Đình – Hà Nội. c) Điện thoại: 043.7245370. Fax: 043.724.5120. 2. Nhập khẩu phải xin phép: Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản chưa có tên trong Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc chưa có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (chưa được phép lưu hành) hoặc chưa có giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam (nhập khẩu để khảo nghiệm, nghiên cứu, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm). Trình tự, thủ tục cấp phép thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều này và Điều 6 Thông tư này. 3. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu để khảo nghiệm: a) Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 07/TS ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do của sản phẩm (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 35. Nhập khẩu thức ăn thủy sản (bao gồm thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản)
1. Nhập khẩu không phải xin phép:
Thức ăn thủy sản đã có trong Danh mục đượ
Miêu tảĐiều 35. Nhập khẩu thức ăn thủy sản (bao gồm thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản) 1. Nhập khẩu không phải xin phép: Thức ăn thủy sản đã có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (đã được phép lưu hành) hoặc có văn bản công nhận được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp sản phẩm chưa có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (chưa được phép lưu hành) thương nhân phải làm thủ tục đăng ký lưu hành trước khi nhập khẩu. 2. Nhập khẩu phải xin phép: Thức ăn thủy sản chưa có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (chưa được lưu hành) hoặc chưa có văn bản công nhận được phép lưu hành tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm, nghiên cứu, giới thiệu tại hội chợ triển lãm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm. Trình tự, thủ tục cấp phép thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này và Điều 6 Thông tư này. 3. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu để khảo nghiệm: a) Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 07/TS ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do của sản phẩm (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước sản xuất cấp; c) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp hoặc Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ liên quan đến nuôi trồng thủy sản áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập (chỉ nộp lần đầu); d) Bản tóm tắt đặc tính, hiệu lực, độ an toàn của sản phẩm trong nuôi trồng thủy sản; đ) Bản sao chụp Văn bản cho phép khảo nghiệm hoặc Đề cương khảo nghiệm đã được Tổng cục Thủy sản phê duyệt. 4. Hồ sơ nhập khẩu để nghiên cứu: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều này cần bổ sung bản chính hoặc bản sao chứng thực Đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt. 5. Hồ sơ nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, điểm d khoản 3 Điều này cần các thành phần hồ sơ như sau: a) Đơn đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 08/TS ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Văn bản chứng minh hoặc giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam; c) Bản sao chụp thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn của sản phẩm; d) Phương án xử lý sản phẩm sau thời gian sử dụng để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm. 6. Hồ sơ nhập khẩu để làm mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này cần các thành phần hồ sơ như sau: a) Đơn đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 09/TS ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực Văn bản thỏa thuận sử dụng dịch vụ phân tích giữa một bên là phòng thử nghiệm trong nước với một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý của nước xuất xứ, trong đó có cam kết sản phẩm nhập khẩu là phi thương mại; c) Bản sao chụp thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn của sản phẩm. Hồ sơ quy định là bản chính hoặc bản sao chứng thực tại các khoản 3, 4, 5, 6 Điều này có thể thay thế là bản sao chụp và cung cấp bản chính để đối chiếu. 7. Giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 10/TS ban hành kèm theo Thông tư này. 8. Thời hạn hiệu lực của giấy phép: Giấy phép có giá trị tối đa 01 (một) năm kể từ ngày cấp và thể hiện trên giấy phép nhập khẩu. 9. Cơ quan thực hiện: Tổng cục Thủy sản a) Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận “một cửa” Tổng cục Thuỷ sản. b) Địa chỉ: Số 10 - Nguyễn Công Hoan – Ba Đình – Hà Nội. c) Điện thoại: 043.7245370. Fax: 043.724.5120. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Nhập khẩu giống vật nuôi phải được cho phép
|
16/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
2. Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam phải thực hiện theo các quy định sau:
a. Nhập khẩu để khảo nghiệm phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản c
Miêu tả2. Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam phải thực hiện theo các quy định sau: a. Nhập khẩu để khảo nghiệm phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện việc khảo nghiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này; b. Nhập khẩu để kiểm nghiệm hoặc sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã đăng ký với nước ngoài hoặc giới thiệu tại các hội chợ triển lãm phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chấp hành sự kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
08/2010/ND-CP | Chính phủ | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Trồng trọt
1. Hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 01.NK Phụ lục IX ban hành kè
Miêu tảĐiều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Trồng trọt 1. Hồ sơ: a) Văn bản đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 01.NK Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này. b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi nhập khẩu lần đầu) theo Mẫu số 02.NK Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này. c) Bản sao thỏa thuận hợp tác giữa các bên đối với trường hợp nhập khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hợp tác quốc tế. d) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm. |
94/2019/ND-CP | Chính phủ | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định
|
69/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
1b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sinh vật sống sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật:
- Trước khi nhập khẩu:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo mẫu số 03/BVTV ban
Miêu tả1b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sinh vật sống sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật: - Trước khi nhập khẩu: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo mẫu số 03/BVTV ban hành kèm theo Thông tư này; + Tài liệu để phân tích nguy cơ dịch hại. - Khi nhập khẩu: + Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu; + Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật theo mẫu số 04/BVTV ban hành kèm theo Thông tư này. |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 14. Nhập khẩu giống cây trồng
1. Thương nhân nhập khẩu giống cây trồng có tên trong Danh mục giống cây trồng hoặc Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam k
Miêu tảĐiều 14. Nhập khẩu giống cây trồng 1. Thương nhân nhập khẩu giống cây trồng có tên trong Danh mục giống cây trồng hoặc Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không phải xin phép. 2. Thương nhân nhập khẩu giống cây trồng không có tên trong Danh mục giống cây trồng hoặc Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam thuộc các trường hợp dưới đây phải được Tổng cục Lâm nghiệp hoặc Cục Trồng trọt cấp phép: a) Nhập khẩu giống cây trồng để khảo nghiệm, sản xuất thử; b) Nhập khẩu giống cây trồng với mục đích phục vụ hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng và để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư. |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 9. Quy định về hồ sơ, thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi n
Miêu tảĐiều 9. Quy định về hồ sơ, thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam |
43/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
1. Đơn đăng ký nhập khẩu đực giống, tinh, phôi giống gia súc theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
|
22/2019/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 17. Nhập khẩu giống vật nuôi
1. Thương nhân nhập khẩu giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông ban hành, kh
Miêu tảĐiều 17. Nhập khẩu giống vật nuôi 1. Thương nhân nhập khẩu giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông ban hành, không phải xin phép. 2. Thương nhân nhập khẩu giống vật nuôi ngoài Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam để nghiên cứu, khảo nghiệm, hoặc trong các trường hợp đặc biệt khác phải được Cục Chăn nuôi cấp phép. |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 18. Nhập khẩu tinh, phôi
Tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu phải được Cục Chăn nuôi cấp phép nhập khẩu để khảo nghiệm.
|
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 19. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ xuất khẩu giống vật nuôi và nguồn gen vật nuôi quý hiếm:
- Đơn đăng ký xuất khẩu giốn
Miêu tảĐiều 19. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi 1. Thành phần hồ sơ: a) Hồ sơ xuất khẩu giống vật nuôi và nguồn gen vật nuôi quý hiếm: - Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi hoặc nguồn gen vật nuôi quý hiếm theo mẫu số 01/CN ban hành kèm theo Thông tư này; - Lý lịch nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần trao đổi quốc tế theo mẫu số 02/CN ban hành kèm theo Thông tư này; - Bản sao chụp Dự án hợp tác nghiên cứu hoặc Hợp đồng nghiên cứu có nội dung liên quan đến xuất khẩu nguồn gen vật nuôi quý hiếm; b) Hồ sơ nhập khẩu giống vật nuôi ngoài Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam: - Đơn đề nghị khảo nghiệm giống vật nuôi theo mẫu số 03/CN ban hành kèm theo Thông tư này; - Hồ sơ lý lịch giống vật nuôi trong đó ghi rõ tên giống, phẩm cấp giống, xuất xứ, số lượng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và quy trình kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng giống, những bệnh thường gặp ở vật nuôi đó (nếu có); Hồ sơ phải được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu. Hồ sơ là bản gốc kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có công chứng; - Nội dung khảo nghiệm, kiểm nghiệm (địa điểm, các chỉ tiêu theo dõi); - Bản sao chụp Dự án hợp tác nghiên cứu hoặc Hợp đồng nghiên cứu có nội dung liên quan đến nhập khẩu giống vật nuôi ngoài Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; - Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu. c) Hồ sơ nhập khẩu tinh, phôi: - Đơn đăng ký nhập khẩu tinh, phôi theo mẫu số 04/CN ban hành kèm theo Thông tư này; - Hồ sơ các chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường pha loãng, bảo tồn tinh là bản gốc kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có công chứng; - Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu. 2. Cơ quan thực hiện: Cục Chăn nuôi. - Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội - Điện thoại: 04.37345443 Fax: 04.37345444 - Email: cn@mard.gov.vn |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
2. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi ngoài quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy phép của Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc giấy phép của Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi cho gi
Miêu tả2. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi ngoài quy định tại khoản 1 Điều này phải có giấy phép của Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc giấy phép của Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm). |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 32. Nhập khẩu giống thuỷ sản
1. Nhập khẩu giống thủy sản trong danh mục
Thương nhân được nhập khẩu các loài thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông
Miêu tảĐiều 32. Nhập khẩu giống thuỷ sản 1. Nhập khẩu giống thủy sản trong danh mục Thương nhân được nhập khẩu các loài thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ Thủy sản (cũ) ban hành, không phải xin phép . 2. Nhập khẩu thủy sản ngoài danh mục Các loài thủy sản không có tên trong Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này, thương nhân nhập khẩu trong các trường hợp dưới đây phải được Tổng cục Thủy sản cấp phép: a) Nhập khẩu để khảo nghiệm, nghiên cứu; b) Nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm; c) Nhập khẩu để tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài. |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A14 | Yêu cầu ủy quyền vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật để nhập khẩu các sản phẩm nhất định |
Điều 33. Nhập khẩu thuỷ sản sống để làm thực phẩm
1. Nhập khẩu các loài thủy sản trong Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban h
Miêu tảĐiều 33. Nhập khẩu thuỷ sản sống để làm thực phẩm 1. Nhập khẩu các loài thủy sản trong Danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này không phải xin phép. 2. Các loài thủy sản không có trong Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này, nhập khẩu trong các trường hợp dưới đây phải được Tổng cục Thủy sản cấp phép: a) Nhập khẩu để đánh giá rủi ro; b) Nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm; c) Nhập khẩu để tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài. |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh giống cây trồng phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
15/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống vật nuôi
|
16/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có Giấy đăng ký kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn n
Miêu tảĐiều 7. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Có Giấy đăng ký kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; |
08/2010/ND-CP | Chính phủ | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Tổ chức, cá nhân phải có giấy phép khi nhập khẩu một số loại thuốc bảo vệ thực vật
|
41/2013/QH13 | Quốc hội | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Bản sao Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng do Cục Bảo vệ thực vật cấp (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu) đối với trường hợp nhập khẩu
Miêu tảBản sao Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng biện pháp xông hơi khử trùng do Cục Bảo vệ thực vật cấp (chỉ nộp khi nhập khẩu lần đầu) đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng; |
43/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Điều 15. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép, hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp:
- Đơn đăng ký n
Miêu tảĐiều 15. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép, hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng 1. Thành phần hồ sơ: a) Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp: - Đơn đăng ký nhập khẩu theo mẫu số 01/TTr ban hành kèm theo Thông tư này; - Tờ khai kỹ thuật theo mẫu số 02/TTr ban hành kèm theo Thông tư này; - Bản photocopy Quyết định công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử (đối với nhập khẩu giống cây trồng để sản xuất thử) - Trong trường hợp giống cây trồng nhập khẩu lần đầu toàn bộ khối lượng theo quy định để khảo nghiệm, sản xuất thử: Phải bổ sung văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm, sản xuất thử; - Trong trường hợp giống cây trồng nhập khẩu lần thứ 02 trở đi để khảo nghiệm, sản xuất thử: Nộp báo cáo kết quả nhập khẩu, khảo nghiệm, sản xuất thử lần nhập trước, không cần nộp Tờ khai kỹ thuật; - Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện đối với các giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về hợp tác quốc tế hoặc giấy mời tham gia triển lãm (tùy theo mục đích nhập khẩu). Nếu nhập khẩu giống cây trồng để thực hiện các Chương trình, Dự án đầu tư, hồ sơ cần bổ sung gồm: + Văn bản phê duyệt Chương trình, Dự án đầu tư được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận; + Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi thực hiện Dự án đầu tư đề nghị cho nhập khẩu giống để thực hiện Dự án trừ Dự án sân thể thao. b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp: - Đơn đăng ký nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp theo mẫu số 02/LN ban hành kèm theo Thông tư này; - Lý lịch giống xin nhập khẩu theo mẫu số 03/LN ban hành kèm theo Thông tư này; - Các tài liệu liên quan như hợp đồng mua bán giống hoặc giấy cho tặng giống của đối tác. 2. Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa đầy đủ: Không quá 03 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, Thương nhân không bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới. 3. Hiệu lực của Giấy phép: Giấy phép có giá trị 01 (một) năm kể từ ngày cấp. 4. Cơ quan thực hiện: a) Đối với giống cây trồng nông nghiệp: Cục Trồng trọt - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận “một cửa” - Văn phòng Cục Trồng trọt - Website: www.cuctrongtrot.gov.vn. - Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội - Điện thoại: 04.3823.4651 Fax: 04.3734.4967 - Email: vanphongctt@gmail.com b) Đối với giống cây trồng lâm nghiệp: Tổng cục Lâm nghiệp - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp - Địa chỉ: Số 2 Ngọc Hà - Ba Đình - Hà Nội. - Điện thoại: 04.3843.8792 Fax: 04.3843.8793 - Email: ln@mard.gov.vn |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Điều 36. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản
1 Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nhập khẩu để khảo nghiệm
- Đơn đề nghị nhập khẩu hàn
Miêu tảĐiều 36. Thành phần hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản 1 Thành phần hồ sơ: a) Trường hợp nhập khẩu để khảo nghiệm - Đơn đề nghị nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành thủy sản theo mẫu số 01/TS ban hành kèm theo Thông tư này; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp; - Bản tóm tắt đặc tính, hiệu lực, độ an toàn của sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo mẫu số 04/TS ban hành kèm theo Thông tư này; - Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm của nhà sản xuất và của cơ quan thẩm quyền nước sản xuất hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập cấp; - Đề cương khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản của cơ sở khảo nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận theo mẫu số 05/TS ban hành kèm theo Thông tư này; - Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở thực hiện khảo nghiệm của cơ quan có thẩm quyền kết luận đạt yêu cầu theo quy định hiện hành. b) Trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu - Đơn đề nghị nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành thủy sản theo mẫu số 01/TS ban hành kèm theo Thông tư này; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp; - Bản tóm tắt đặc tính, hiệu lực, độ an toàn của sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo mẫu số 04/TS ban hành kèm theo Thông tư này; - Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm của nhà sản xuất và của cơ quan thẩm quyền nước sản xuất hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập cấp; - Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập của cơ quan nghiên cứu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt. c) Trường hợp nhập khẩu để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài - Đơn đề nghị nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành thủy sản theo mẫu số 01/TS ban hành kèm theo Thông tư này; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp; - Bản tóm tắt đặc tính, hiệu lực, độ an toàn của sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản theo mẫu số 04/TS ban hành kèm theo Thông tư này; - Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm của nhà sản xuất và của cơ quan thẩm quyền nước sản xuất hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập cấp; - Hợp đồng tái xuất đã ký với nước ngoài. Trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này là bản sao chụp, mang theo bản gốc để đối chiếu. Tài liệu là tiếng nước ngoài thì bản dịch ra tiếng Việt phải có công chứng. 2. Cơ quan thực hiện: Tổng cục Thủy sản. - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “một cửa”- Văn phòng Tổng cục Thuỷ sản - Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Công Hoan – Ba Đình – Hà Nội. - Điện thoại: 043.7245370. Fax: 043.724.5120; |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A15 | Yêu cầu ủy quyền cho các doanh nghiệp nhập khẩu vì lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật |
Chương II
ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU VÀ KIỂM TRA TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
Điều 10. Hồ sơ đăng ký của nước xuất khẩu
Cơ quan có thẩm quyền về ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật của nước xuất khẩu (sau đây
Miêu tảChương II ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU VÀ KIỂM TRA TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU Điều 10. Hồ sơ đăng ký của nước xuất khẩu Cơ quan có thẩm quyền về ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật của nước xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) gửi hồ sơ đăng ký về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản bao gồm: 1. Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; 2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này; 3. Chương trình giám sát ATTP cập nhật hàng năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu. Điều 11. Thẩm tra hồ sơ đăng ký Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nêu tại Điều 10, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật thực hiện thẩm tra và thông báo kết quả đến Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra. Điều 12. Kiểm tra tại nước xuất khẩu 1. Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật xây dựng kế hoạch kiểm tra; thông báo và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát ATTP và điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu vào Việt Nam. 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật xử lý kết quả kiểm tra và công bố báo cáo kết quả kiểm tra. Báo cáo nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa được phép xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam nếu kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định. |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A19 | Cấm hoặc hạn chế nhập khẩu vì các lý do vệ sinh và kiểm dịch động thực vật chưa được quy định ở nơi khác |
Cần có giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) khi nhập khẩu một số loại lương thực, thực phẩm, giống cây trồng, giống vật nuôi , v.v.
|
69/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Phần 2.
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 2 μg/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Avermectin B1a
Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú
Trâu, b
Miêu tảPhần 2. GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM 1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 2 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Avermectin B1a Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 100 Thận 50 Mỡ 100 2. ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: 2-aminosulfone, trừ sữa Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Thịt 100 Gan 5000 Thận 5000 Sữa (μg/l) 100 Mỡ 100 3. ALTRENOGEST ADI: 0 - 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Altrenogest Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 1 Gan 4 4. APRAMYCIN ADI: 0 - 25 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Apramycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thận 100 5. AZAPERONE ADI: 0 - 6 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tổng azaperone và azaperol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 60 Gan 100 Thận 100 Mỡ 60 6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 30 μg penicillin/kg thể trọng/ngày. Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này. Xác định hoạt chất: Benzylpenicillin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Sữa (μg/l) 4 Lợn Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Gà Thịt 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin Gan 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin Thận 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin 7. CARAZOLOL ADI: 0 - 0,1 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Carazolol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 5 Gan 25 Thận 25 Mỡ/Da 5 8. CEFTIOFUR ADI: 0 - 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Desfuroyl ceftiofur Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 100 Thịt 1000 Gan 2000 Thận 6000 Mỡ 2000 Lợn Thịt 1000 Gan 2000 Mỡ 2000 Thận 6000 9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE ADI: 0 - 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Các thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Sữa (μg/l) 100 Lợn Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Cừu Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Sữa (μg/l) 100 Gia cầm Thịt 200 Gan 600 Thận 1200 Trứng 400 Cá Thịt 200 Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline Tôm hùm Thịt 200 Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline 10. CLORSULON ADI: 0 - 8 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất : Clorsulon Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thận 1000 Thịt 100 11. CLOSANTEL (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Closantel Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 1000 Gan 1000 Thận 3000 Mỡ 3000 Cừu Thịt 1500 Gan 1500 Thận 5000 Mỡ 2000 12. CYFLUTHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Cyfluthrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 200 Sữa (μg/l) 40 13. CYHALOTHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 – 5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Cyhalothrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 400 Sữa (μg/l) 30 Lợn Thịt 20 Gan 20 Thận 20 Mỡ 400 Cừu Thịt 20 Gan 50 Thận 20 Mỡ 400 14. CYPERMETHRIN VÀ ALPHA- CYPERMETHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 20 μg/kg thể trọng/ngày cho cả Cypermethrin và alpha-Cypermethrin Xác định hoạt chất: Tổng lượng tồn dư Cypermethrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Mỡ 1000 15. DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 20 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Danofloxacin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 400 Thận 400 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 50 Thận 200 Mỡ 100 Gà Thịt 200 Gan 400 Thận 400 Mỡ 100 Tỷ lệ mỡ/da là bình thường 16. DECOQUINATE ADI: 0 - 75 μg/kg trọng lượng/ngày Xác định hoạt chất: Decoquinate Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 1000 Dê Thịt 1000 Gà Thịt 1000 17. DELTAMETHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 10 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Deltamethrin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Sữa (μg/l) 30 Cừu Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Gà Thịt 30 Gan 50 Thận 50 Mỡ 500 Trứng 30 18. DEXAMETHAZON ADI: 0 - 0,015 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Dexamethazon Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Thịt 0,5 Gan 2,5 Thận 0,5 Sữa (μg/l) 0,3 19. DICLAZURIL (Thuốc chống sinh vật đơn bào) ADI: 0 - 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Diclazuril Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Cừu, thỏ, gia cầm Thịt 500 Gan 3000 Thận 2000 Mỡ 1000 20. DICYCLANIL (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 7 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Dicyclanil Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Cừu Thịt 150 Gan 125 Thận 125 Mỡ 200 21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 50 μg/kg thể trọng/ngày đối với dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin và streptomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Sữa (μg/l) 200 Thịt 600 Gan 600 Thận 1000 Mỡ 600 Lợn, gà Thịt 600 Gan 600 Thận 1000 Mỡ 600 22. DIMINAZENE ADI: 0 - 100 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Diminazene Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 150 Giới hạn định lượng bởi phương pháp phân tích Thịt 500 Gan 12000 Thận 6000 23. DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 0,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Doramectin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 10 Gan 100 Thận 30 Mỡ 150 Lợn Thịt 5 Gan 100 Thận 30 Mỡ 150 24. EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 10 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Eprinomectin B1a Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 2000 Thận 300 Mỡ 250 Sữa (μg/l) 20 25. ENROFLOXACIN ADI: 0 - 3 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Desethylene ciprofloxacin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 100 26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 7 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tổng fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone, tính theo đương lượng oxfendazole sulphone Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và cừu Sữa (μg/l) 100 Thịt 100 Gan 500 Thận 100 Mỡ 100 Lợn, dê và ngựa Thịt 100 Gan 500 Thận 100 Mỡ 100 27. FLORFENICOL ADI: 0 - 10 μg/kg/ thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Florfenicol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 300 Gan 3700 Lợn Thịt 200 Gan 2500 Cá trê Thịt 1000 28. FLUAZURON (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Fluazuron Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 500 Thận 500 Mỡ 7000 29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 12 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Flubendazole Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 10 Gan 10 Gia cầm Thịt 200 Gan 500 Trứng 400 30. FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Flumequine Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò, cừu, lợn và gà Thịt 500 Gan 500 Thận 3000 Mỡ 1000 Cá hồi Thịt 500 31. FLUNIXIN ADI: 0 - 0,72 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Flunixin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 2 Thịt 25 Gan 125 Lợn Thịt 25 Gan 30 Cá trê Thịt 1000 32. GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 – 20 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Gentamicin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 100 Sữa (μg/l) 200 Lợn Thịt 100 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 100 33. IMIDOCARB (Thuốc chống sinh vật đơn bào) ADI: 0 – 10 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Imidocarb Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 300 Gan 2000 Thận 1500 Mỡ 50 Sữa (μg/l) 50 34. ISOMETAMIDIUM ADI: 0 – 100 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Isometamidium Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 100 Sữa (μg/l) 100 35. IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 1 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: 22,23-Dihydroavermectin B1a (H2B1a) Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Mỡ 40 Gan 100 Sữa (μg/l) 10 Cừu, lợn Mỡ 20 Gan 15 36. LAIDLOMYCIN ADI: 0 – 7,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Laidlomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 200 37. LASALOCID ADI: 0 - 10 μg/kg/ thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Lasalocid Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Gan 700 Gà Da (có dính mỡ) 1200 Gan 400 Gà tây Gan 400 Thỏ Gan 700 Cừu Gan 100 38. LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 6 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Levamisole Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm Thịt 10 Gan 100 Thận 10 Mỡ 10 39. LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 – 30 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Lincomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 200 Gan 500 Thận 1500 Mỡ 100 MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg Gà Thịt 200 Gan 500 Thận 500 Mỡ 100 MRL đối với mỡ dưới da là 300 μg/kg Trâu, bò Sữa (μg/l) 150 40. MONENSIN ADI: 0 - 12,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Monensin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Các phần ăn được 50 Dê Các phần ăn được 50 41. MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 – 2 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Moxidectin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 20 Nồng độ rất cao và rất khác nhau ở vị trí tiêm trong khoảng thời gian là 49 ngày sau khi dùng thuốc Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 Cừu Thịt 50 Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 Hươu, nai Thịt 20 Gan 100 Thận 50 Mỡ 500 42. NARASIN ADI: 0 - 5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Narasin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà Mỡ bụng 480 43. NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 60 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Neomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 500 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 500 Sữa 1500 Gà Thịt 500 Gan 500 Thận 1000 Mỡ 500 Trứng 500 Dê, cừu, lợn, gà tây và vịt Thịt 500 Gan 500 Thận 10000 Mỡ 500 44. NICARBAZIN (Thuốc chống sinh vật đơn bào) ADI: 0 - 400 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Nicarbazin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà Thịt 200 Áp dụng đối với gà giò Gan 200 -nt- Thận 200 -nt- Mỡ/Da 200 -nt- 45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 4 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Phoxim Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Dê, cừu và lợn Thịt 50 Gan 50 Thận 50 Mỡ 400 46. PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 8 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Pirlimycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 100 Thịt 400 Gan 1000 Thận 400 Mỡ 100 47. RACTOPAMINE ADI: 0 - 1,25 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Ractopamine hydrochloride Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 30 Gan 90 Lợn Thịt 50 Gan 150 48. SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 0,3 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Sarafloxacin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà Thịt 10 Gan 80 Thận 80 Mỡ 20 Gà tây Thịt 10 Gan 80 Thận 80 Mỡ 20 49. SEMDURAMICIN ADI: 0 - 180 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Semduramicin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Gà giò Thịt 130 Gan 400 Lợn Thịt 50 Gan 150 50. SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Spectinomycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 200 Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 Cừu, lợn Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 Gà Trứng 2000 Thịt 500 Gan 2000 Thận 5000 Mỡ 2000 51. SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Trâu, bò và gà xác định tổng spiramycin và neospiramycin; lợn xác định spiramycin tương đương (dư lượng hoạt tính chống vi khuẩn). Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 200 Thịt 200 Gan 600 Thận 300 Mỡ 300 Lợn Thịt 200 Gan 600 Thận 300 Mỡ 300 Gà Thịt 200 Gan 600 Thận 800 Mỡ 300 52. SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 50 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Sulfadimidine Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 25 Không quy định loài Thịt 100 Gan 100 Thận 100 Mỡ 100 53. THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 100 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tổng thiabendazole và 5-hydroxythiabendazole Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò và dê Sữa (μg/l) 100 Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn gia súc do thực hành nông nghiệp Thịt 100 -nt- Gan 100 -nt- Thận 100 -nt- Mỡ 100 -nt- Cừu và lợn Thịt 100 -nt- Gan 100 -nt- Thận 100 -nt- Mỡ 100 -nt- 54. TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh) ADI: 0 - 40 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Tilmicosin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 100 Gan 1000 Thận 300 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 1500 Thận 1000 Mỡ 100 Cừu Sữa (μg/l) 50 Thịt 100 Gan 1000 Thận 300 Mỡ 100 55. TRENBOLONE ACETATE (Hoạt chất tăng trưởng) ADI: 0 - 0,02 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Thịt trâu, bò, xác định beta-Trenbolone Gan trâu, bò, xác định alpha-Trenbolone Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 2 Gan 10 56. TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán) ADI: 0 - 3 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: 5-Chloro-6-(2’,3’-dichlorophenoxyl)-benzimidazole-2-one Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 200 Gan 300 Thận 300 Mỡ 100 Lợn Thịt 100 Gan 100 Thận 100 Mỡ 100 57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 2 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Sữa (μg/l) 50 58. VIRGINIAMYCIN ADI: 0 - 250 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Virginiamycin Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Lợn Thịt 100 Gan 300 Thận 300 Mỡ 300 59. ZERANOL (Hoạt chất tăng trưởng) ADI: 0- 0,5 μg/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Zeranol Thực phẩm MRL (μg/kg) Ghi chú Trâu, bò Thịt 2 Gan 10 |
46/2007/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Phần 5 Giới hạn tối đa kim loại trong thực phẩm
|
46/2007/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi (sau đây
Miêu tảĐiều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi (sau đây gọi là Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT) như sau: 1. Điểm a Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Cách thứ nhất (áp dụng trong trường hợp cần kết quả kiểm tra nhanh): Tiến hành phân tích định tính bằng kit thử nhanh hoặc phân tích bán định lượng bằng kit ELISA chung cho nhóm Beta-agonist hoặc định tính riêng cho từng chất Clenbuterol, Salbutamol và Ractopamine. Giới hạn phát hiện (LOD) của kit thử nhanh phải nhỏ hơn 5ppb đối với chất Salbutamol, 3 ppb đối với chất Clenbuterol, 2 ppb đối với chất Ractopamine. Giới hạn phát hiện (LOD) của kit ELISA phải nhỏ hơn 0,2 ppb. Nếu kết quả âm tính thì kết thúc quá trình kiểm tra. Việc đưa kit thử nhanh vào sử dụng được thực hiện theo hướng dẫn của Cục Chăn nuôi. Nếu kết quả dương tính, tiếp tục phân tích định lượng bằng phương pháp sắc ký để khẳng định chắc chắn là dương tính hay không và xác định hàm lượng của chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong mẫu thử.” |
01/2016/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Phần 8.
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM
• Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT
(Quyết định số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/4/2006).
• Tên hóa
Miêu tảPhần 8. GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM • Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Quyết định số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/4/2006). • Tên hóa học lấy theo tên tiếng Anh của IUPAC • Code (CAC) - Mã thuốc bảo vệ thực vật xếp theo danh mục của Codex Alimentarius Pesticides 8.1. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo tên thuốc Số TT Code (CAC) Thuốc bảo vệ thực vật ADI (mg/kg) Thực phẩm MRL (mg/kg) Tên thông dụng Tên hóa học 1. 121 2,4,5-T (2,4,5- trichlorophenoxy) acetic acid 0,03 Táo, mơ, trứng, sữa, thịt, gạo, lúa mạch, mía, lúa mì 0,01 2. 20 2,4-D (2,4 - dichlorophenoxy) acetic acid 0,01 Trứng, sữa, đậu tương, quả dạng táo 0,01 Ngô, lúa miến 0,05 Quả mâm xôi, dâu tây và các loại quả mọng, gạo 0,1 Thịt gia súc, khoai tây 0,2 Cam quýt 1 Lúa mạch đen, lúa mì 2 Phủ tạng động vật có vú 5 3. 56 2-phenyl phenol Biphenyl-2-ol 0,4 Nước cam quýt 0,5 Cam quýt 10 Lê 20 4. 177 Abamectin Avermectin B1a, Avermectin B1b 0,002 Sữa dê, sữa gia súc 0,005 Thịt dê, thịt gia súc, dưa chuột, khoai tây, dưa hấu, bầu bí mùa hè, cam quýt, hạt bông, hồ đào, hạnh nhân 0,01 Lê, táo, dâu tây, cà chua, hạt tiêu, ớt ngọt 0,02 Thận gia súc, rau diếp 0,05 Gan, mỡ gia súc, phủ tạng dê, hoa bia khô 0,1 5. 95 Acephate (RS)-(O,S-dimethyl acetylphosphorami dothioate) 0,03 Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01 Sữa 0,02 Thịt, phủ tạng gia súc 0,05 Mỡ gia cầm, củ cải đường 0,1 Đậu tương (khô), actisô 0,3 Cà chua, khoai tây 0,5 Hạt bông, cây bông cải xanh, súp lơ 2 Rau diếp 5 Lá và ngọn cây củ cải đường, cây linh lăng 10 6. 117 Aldicarb (EZ)-2-methyl-2- (methylthio)propio naldehyde O- methylcarbamoylox ime 0,003 Thịt gia súc, sữa, dầu hạt bông, dầu lạc (đã chế biến) 0,01 Đậu tương (khô), lạc, lúa mì, lúa mạch 0,02 Ngô, hạt hướng dương, vỏ và thân của lúa mạch và lúa miến, củ cải đường 0,05 Hạt cà phê, hạt bông, đậu khô các loại, khoai lang, cây mía, cải Bruxen, hành tỏi tây 0,1 Cam quýt, nho 0,2 Khoai tây, lúa miến khô (vỏ và thân), ngô khô, ngô cho súc vật 0,5 Lá và ngọn cây củ cải đường, hồ đào 1 7. 1 Aldrin và dieldrin 0,0001 Sữa 0,006 Hạt ngũ cốc 0,02 Nước cam quýt, nước táo, hành lá, đậu lăng, rau họ đậu, rau tươi 0,05 Trứng, rau quả họ bầu bí, rau thân củ 0,1 Thịt gia súc, thịt gia cầm 0,2 8. 122 Amitraz N,N′-[(methylimino)dim ethylidyne]di-2,4- xylidine 0,01 Sữa 0,01 Thịt gia súc, thịt lợn, dầu hạt bông (thô) 0,05 Thịt cừu 0,1 Phủ tạng gia súc 0,2 Cam ngọt, quả dạng táo, anh đào, đào, hạt bông, dưa chuột, cà chua 0,5 9. 79 Amitrole 1H-1,2,4-triazole-3- ylamine 0,0005 Nho, quả dạng táo, quả hạch 0,05 10. 163 Anilazine 4,6-dichloro-N-(2- chlorophenyl)-1,3,5 -triazin-2-amine 0,1 Sữa 0,01 Thịt gia cầm, thịt gia súc, trứng 0,02 Cà chua, cần tây 10 11. 2 Azinphos - methyl S-3,4-dihydro-4- oxo-1,2,3- benzotriazin-3- ylmethyl O,O- dimethyl phosphorodithioate 0,005 Đậu tương (khô), khoai tây, quả hạnh 0,05 Cây mía, hạt bông, dưa tây, dưa chuột, dưa hấu 0,2 Quả óc chó, quả hồ đào 0,3 Các loại rau 0,5 Cà chua, hạt tiêu, cải xanh, quả các loại (trừ các loại đã có trong danh mục) 1 Táo, lê, anh đào, mận (cả mận khô), xuân đào, đào 2 Vỏ quả hạnh, quả mâm xôi, lá linh lăng 5 Thân rễ linh lăng 10 12. 129 Azocyclotin Tri(cyclohexyl)-1H -1,2,4-triazol-1- yltin 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05 Cà pháo 0,1 Nho, đậu đỗ non, thịt động vật có vú 0,2 Dâu tây, dưa chuột, ớt ngọt 0,5 Dưa chuột bao tử 1 Cam quýt 2 13. 155 Benalaxyl Methyl N - phenylacetyl - N - 2,6 - xylyl - DL- alaninate 0,05 Khoai tây 0,02 Dưa chuột, hạt tiêu 0,05 Dưa (trừ dưa hấu) 0,1 Hoa bia khô, nho, hành 0,2 Cà chua 0,5 14. 137 Bendiocarb 2,2 - dimethyl - 1,3 - benzodioxol - 4 - yl methylcarbamate 0,004 Sữa, thịt, mỡ và phủ tạng (gia cầm, gia súc), trứng, ngô, khoai tây, củ cải đường 0,05 Thận gia súc 0,2 15. 69 Benomyl Methyl [1- [(butylamino)carbo nyl]-1H- benzimidazol-2- yl]carbamate 0,02 Cà phê hạt, dưa chuột, cà chua 0,1 Chuối, cam 0,5 Cần tây, rau họ đậu, xoài, hành củ, gạo 1 Nước cam quýt 2 16. 172 Bentazone 3 - isopropyl - 1H - 2,1,3- benzothiadiazin - 4(3H) - one 2,2 - dioxide 0,1 Sữa, thịt, trứng, lạc, đậu tương, đậu Lima, đậu đỗ khô, đậu tằm khô 0,05 Hạt lanh, hành, khoai tây, lúa mì, lúa miến, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, gạo 0,1 Đậu đỗ non, ngô 0,2 Đậu Hà Lan khô 1 Lá linh lăng 2 17. Bifenazate 1-methylethyl 2-(4- methoxy[1,1’ -biphenyl]-3-yl) hydrazine carboxylate 0,01 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc (lợn, cừu, bò, ngựa, dê) trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Lúa mì, lúa mạch, gạo, ngô, kiều mạch, hạt ngũ cốc khác, đậu tương, đậu Hà Lan, lạc, các loại đậu khác, khoai lang, củ cải đường, cây mía, thân lá củ cải, củ cải đỏ, củ cải ngựa, cải xoong, cải bắp, cải xoăn, cải Bruxen, súp lơ, cải hoa, rau họ thập tự khác, ngưu bàng, rau diếp, rau diếp xoăn, hành tây, tỏi tây, măng tây, củ cải vàng, mùi tây, cần tây, rau họ hoa tán, rau chân vịt, măng tre, gừng, nấm ăn, quả mâm xôi, lê tàu, dứa, ổi, lạc tiên, quả chà là, hạt cải dầu, cà phê, ca cao 0,02 Khoai tây, khoai sọ, khoai lang 0,05 Mỡ bò, mỡ gia súc, gan gia súc 0,1 Xoài, hạt dẻ, hồ đào Pecan, hạnh nhân, quả óc chó 0,2 Cam quýt, chanh, cam ngọt, nho, bí ngô 0,7 Cà chua, quả mộc qua, sơn trà Nhật, hồng, mận Nhật, hạt bông 1 Táo, lê, đào, xuân đào, đu đủ, nho khô, quả cheri, chè 2 Nho, mơ, mận 3 Dâu tây 5 Hoa bia 15 18. 178 Bifenthrin 2- methylbiphenyl-3- ylmethyl (1RS, 3RS)-3-[(Z)-2- chloro-3,3,3- trifluoroprop-1- enyl]-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,02 Trứng gà 0,01 Cam chanh, nho, khoai tây, ngô và thân ngô, lúa mạch, thịt, mỡ và phủ tạng của gà, sữa, thận và gan gia súc 0,05 Thân và vỏ lúa mì, cây ngô khô 0,2 Đậu Hà Lan, thịt và mỡ gia súc, lúa mạch, lúa mì 0,5 Dâu tây 1 Cám lúa mì (chưa chế biến) 2 Hoa bia khô 10 19. 93 Bioresmethrin 5 - benzyl - 3- furylmethyl (1R,3R)- 2,2- dimethyl- 3- (2- methylprop-1- enyl) cyclopropanecarboxylate 0,03 Lúa mì, lúa mì nguyên chất, bột mì 1 Mầm lúa mì 3 Cám lúa mì (chưa chế biến) 5 20. 144 Bitertanol (1RS,2RS;1RS, 2SR)-1- (biphenyl-4- yloxy)-3,3- dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-ol (20:80 ratio of (1RS,2RS)- and (1RS,2SR)- isomers) 0,01 Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Lúa mạch, lúa mì, yến mạch, lạc, sữa 0,05 Chuối, dưa chuột 0,5 Quả đào, mơ, quả xuân đào 1 Quả loại táo, mận (cả mận khô) 2 Cà chua 3 21. 47 Bromide ion 1 Các loại quả, mận khô, ớt ngọt 20 Cam quýt, quả khô, cây bông cải xanh 30 Hạt ngũ cốc, lúa mì thô, đào (khô) 50 Cà chua, bơ 75 Nho khô, bắp cải, rau diếp, chà là (khô và tẩm đường), dưa chuột 100 Muớp tây, củ cải, củ cải vườn, bí mùa hè 200 Sung (khô và ướp đường) 250 Cần tây 300 Gia vị, thảo mộc khô 400 Hạt đậu tằm non, đậu Hà Lan non 500 22. 70 Bromopropylate Isopropyl 4,4 - dibromobenzilate 0,03 Quả bí mùa hè, dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu) 0,5 Dâu tây, quả loại táo, nho, cam quýt, mận (cả mận khô) 2 Đậu đỗ non 3 23. 173 Buprofezin (EZ)-2-tert- butylimino-3- isopropyl-5- phenyl-1,3,5-thiadiazinan-4-one 0,01 Cam quýt 0,5 Dưa chuột, cà chua 1 24. 174 Cadusafos S,S-di-sec-butyl O- ethyl phosphorodithioate 0,0003 Chuối 0,01 Khoai tây 0,02 25. 7 Captan 3a,4,7,7a- tetrahydro-2-[(trichloromethyl)th io]-1H-isoindole-1,3(2H)- dione 0,1 Khoai tây 0,05 Hạnh nhân 0,3 Dưa chuột, xuân đào 3 Đào, cà chua 15 Dâu tây, quả Việt quất, quả mâm xôi 20 Táo, lê 25 26. 8 Carbaryl 1- naphthyl methylcarbamate 0,003 Ngô, khoai lang 0,02 Sữa, sản phẩm sữa, thịt gia súc, dầu hướng dương 0,05 Củ cải đường, ngô ngọt, dầu ngô 0,1 Đậu tương, dầu đậu tương, bột mì, khoai tây, thịt (dê, cừu và gia súc) 0,2 Cà rốt 0,5 Cà pháo, gạo, gan gia súc, mầm lúa mì, qủa hạnh 1 Lúa mì, cám lúa mì chưa chế biến 2 Thận lợn, nước cà chua 3 Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu đỗ, đậu Hà Lan non, bắp cải, lúa mạch, táo, chuối, yến mạch, lúa mạch đen 5 Dâu tây, cam quýt 7 Mận (cả mận khô), anh đào, mơ, đào, rau lá, mướp tây, xuân đào, quả mâm xôi (đỏ, đen), bột cà chua nghiền 10 Măng tây, đậu tương 15 Lúa miến 20 Dầu ôliu 25 Lá và ngọn cây củ cải đường, đậu leo, lạc khô, lá cây lúa miến, lá linh lăng, lá đậu, lá đậu tương 100 27. 72 Carbendazim Methyl benzimidazol-2 - ylcarbamate 0,03 Hạt cà phê, lạc, măng tây, quả hạnh 0,1 Đậu tương (khô) 0,2 Mận, cà chua, cải Bruxen 0,5 Khoai lang, chuối 1 Xoài, mơ, đào, xuân đào, đậu đỗ 2 Khoai tây, quả dạng táo 3 Lúa mạch, táo khô 5 28. 96 Carbofuran 2,3- dihydro-2,2- dimethylbenzofuran-7 - yl methylcarbamate 0,002 Thịt, mỡ và phủ tạng (của ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn), sữa, ngô, hạt cải dầu 0,05 Chuối, lúa mì, ngô, yến mạch, mía, hành củ, cà pháo, cà chua, ngô tươi, củ cải đường, lúa miến, hạt có dầu, hạt hướng dương, khoai tây 0,1 Củ cải đường, gạo lật, súp lơ 0,2 Lá và ngọn cây củ cải đường 0,3 Lúa miến 0,5 Cà phê hạt 1 Thân rễ lá linh lăng 10 29. 11 Carbophenothion S-4- chlorophenylthiome thyl O,O-diethyl phosphorodithioate Sữa 0,004 Quả óc chó, khoai tây 0,02 Dầu ôliu thô 0,1 Ôliu, củ cải đường 0,2 Súp lơ 0,5 Thịt trâu bò, thịt cừu, táo, mơ, đào, mận, quả loại táo 1 Cam, quýt, rau bina 2 30. 145 Carbosulfan 2,3-dihydro-2,2- dimethylbenzofuran -7-yl (dibutylaminothio) methylcarbamate 0,01 Sữa 0,03 Trứng, thịt và phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, ngô, khoai tây, hạt bông, gạo, lá và ngọn củ cải đường 0,05 Cam quýt 0,1 Củ cải đường 0,3 31. 97 Cartap S,S'-(2-dimethyl aminotrimethylen) bis(thiocarbamate) 0,1 Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô tươi, khoai tây 0,1 Bắp cải 0,2 Nho 1 Cải Trung Quốc 2 Chè (xanh, đen) 20 32. 80 Chinomethionat 6-methyl-1,3- dithiolo[4,5- b]quinoxalin-2-one 0,006 Sữa 0,01 Dưa hấu 0,02 Thịt động vật có vú 0,05 Nho, bơ, hạt ngũ cốc, quả hạnh, dưa các loại trừ dưa hấu, dưa chuột 0,1 Táo, dâu tây 0,2 Cam quýt 0,5 Đu đủ 5 33. 12 Chlordane 1,2,4,5,6,7,8,8- octachloro-2,3,3a,4,7,7a - hexahydro-4,7 - methanoindene 0,0005 Sữa 0,002 Quả hạnh, trứng, rau quả, ngô, lúa mạch đen, gaọ, yến mạch, lúa mì, quả phỉ, lúa miến, hồ đào, quả óc chó 0,02 Dầu hạt bông thô, dầu đậu tương thô, dầu hạt lanh thô 0,05 Thịt gia cầm 0,5 34. 14 Chlorfenvinphos (EZ)-2-chloro-1-(2,4- dichlorophenyl)viny l diethyl phosphate 0,0005 Sữa 0,008 Gạo, ngô, lúa mì, hạt bông, lạc, tỏi tây, hành, cà pháo, cải bắp, khoai tây, khoai lang 0,05 Súp lơ, cà chua 0,1 Thịt gia súc 0,2 Cà rốt, cần tây 0,4 Cam quýt 1 35. 15 Chlormequat 2- chloroethyltrimethyl ammonium 0,05 Thịt gia cầm 0,04 Trứng, phủ tạng gia cầm, gan gia súc 0,1 Thịt dê, thịt gia súc, lợn, cừu 0,2 Sữa dê, thận lợn, thận cừu, dê, gia súc 0,5 Bột mì 2 Lúa mì, lúa mạch đen 3 Hạt cải dầu 5 Yến mạch 100 36. 16 Chlorobenzilate Ethyl 4,4′- dichlorobenzilate 0,02 Sữa (trâu, bò, dê, cừu) 0,05 Khoai tây 0,2 Cam, quýt, dưa tây 1 Nho, quả loại hạch 2 Táo 5 37. 81 Chlorothalonil Tetrachloroisophtha lonitrile 0,03 Ngô ngọt, chuối 0,01 Lạc 0,05 Lúa mì, lúa mạch 0,1 Đào, khoai tây, củ cải đường 0,2 Nho, anh đào, hành tỏi khô 0,5 Bắp cải, súp lơ, cà rốt 1 Dưa (trừ dưa hấu) 2 Lá cần tây, mùi tây 3 Đậu đỗ non, nho Hylạp, cà chua, dưa chuột, Việt quất, cây bông cải xanh, cải Bruxen, bí, cam quýt 5 Ớt ngọt, hạt tiêu 7 Cần tây 10 Lá và ngọn củ cải đường 20 17 Chlorpyrifos O,O- diethyl 0-3,5,6- trichloro -2- pyridylphosphorothi oate 0,01 Trứng, đậu đỗ, gan gia súc, bầu dục gia súc, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm, ngô ngọt 0,01 Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, thịt lợn 0,02 Dầu hạt bông, hạt bông, hành, cải bắp, súp lơ, nấm, khoai tây, củ cải đường, cần tây 0,05 Cà rốt, nho khô, đậu tương, bột mì 0,1 Dầu ngô, hành tỏi tây 0,2 Hạt bông, dâu tây 0,3 Nho, đào, mận, gạo, lúa miến, lúa mì, cà chua 0,5 Thịt cừu, thịt gia súc, bắp cải, cải thìa, cam quýt 1 Quả kivi, chuối, khoai tây, cải hoa, hạt tiêu, chè xanh, chè đen 2 Lá linh lăng 20 Lá và ngọn củ cải đường 40 39. 90 Chlorpyrifos- methyl 0,0-dimethyl 0-3,5,6-trichloro-2- pyridyl phosphorothioate 0,01 Sữa, nấm 0,01 Thịt, mỡ và phủ tạng (của gà và gia súc), trứng, quả chà là 0,05 Đậu đỗ con non, cà pháo, rau diếp, cải Trung Quốc, bắp cải, gạo, chè (xanh, đen), quả actisô, củ cải 0,1 Nho 0,2 Cà chua, ớt, đào, táo, cam, bánh mì trắng 0,5 Bột mì, bánh mì 2 Lúa mì, lúa miến 10 Cám lúa mì (chưa chế biến) 20 40. 156 Chlofentezine 0,02 Sữa gia súc 0,01 Thịt gia súc, trứng, thịt và phủ tạng của gia cầm, nho Hy Lạp (đỏ, đen) 0,05 Phủ tạng của gia súc 0,1 Quả hạch 0,2 Cam quýt, quả dạng táo 0,5 Nho, dưa chuột 1 Dâu tây 2 41. 187 Clethodim (5RS)-2-{(E)-1-[(2E)-3- chloroallyloxyimin o]propyl}-5-[(2RS)-2-(ethylthio)propyl]-3-hydroxycyclohex-2-en-1-one Trứng, sữa 0,05 Thân lá củ cải đường, củ cải đường, dầu hướng dương 0,1 Thịt gia súc, phủ tạng gia súc, thịt gia cầm 0,2 Hạt bông, dầu hạt bông, đậu, hạt cải dầu, tỏi, hành tỏi tây, hạt hướng dương 0,5 Cà chua, dầu đậu tương 1 Đậu Hà Lan, đậu khô các loại. 2 Lạc 5 Thân lá linh lăng 10 42. 179 Cycloxydim (5RS)-2-[(EZ)-1-(ethoxyimino)butyl]-3-hydroxy-5-[(3RS)-thian-3- yl]cyclohex-2-en-1- one 0,07 Củ cải đường, rau diếp, xà lách cuốn, tỏi tây 0,2 Cà rốt, nho, dâu tây 0,5 Lá và ngọn củ cải đường, đậu đỗ non, đậu Hà Lan non 1 Hạt cải dầu, khoai tây, đậu Hà Lan đã bóc vỏ, đậu khô, đậu tương khô, rau họ cải bắp 2 43. 157 Cyfluthrin (RS)--cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS,3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,02 Sữa gia súc 0,01 Ngô, hạt bông, hạt cải dầu 0,05 Ớt ngọt, hạt tiêu 0,2 Táo, cà chua 0,5 44. 146 Cyhalothrin (RS)--cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS)-3- [(Z)-2-chloro-3,3,3- trifluoropropenyl]-2 , 2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,002 Dầu hạt bông, hạt bông, khoai tây 0,02 Quả dạng táo, bắp cải 0,2 45. 67 Cyhexatin Tricyclohexyltin hydroxide 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05 Nho, thịt động vật có vú 0,2 Cam, quýt, táo, lê, cà chua 2 46. 118 Cypermethrin (RS)--cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,05 Ngô, sữa, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng động vật có vú, hạt cà phê, lạc, đậu tương khô, ngô tươi, nấm, đậu đã bóc vỏ, đậu Hà Lan non, rau thân củ 0,05 Hành củ, tỏi tây 0,1 Lúa mì, thịt động vật có vú, hạt có dầu (trừ lạc), dưa chuột, cà pháo 0,2 Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác, dầu thực vật, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non, tỏi tây, lúa mạch 0,5 Anh đào, mận (bao gồm cả mận khô), cải xoăn, rau họ bắp cải 1 Cam quýt, quả loại táo, xuân đào, đào, rau diếp, rau chân vịt 2 Ngô khô, lá linh lăng, thân cây lúa miến, thân cây lúa mì 5 Chè (xanh, đen) 20 47. 207 Cyprodinil 4-cyclopropyl-6- methyl-N-phenyl-2- pyrimidinamine Sữa 0,0004 Thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Hạnh nhân 0,02 Vỏ qủa hạnh nhân, táo 0,05 Dưa chuột, cà pháo, bầu bí mùa hè 0,2 Hành tây, tỏi tây 0,3 Hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu các loại, lúa mì 0,5 Lê 1 Dâu tây, cám lúa mì 2 Lúa mạch, nho 3 Nho khô, mận 5 Rau diếp, xà lách cuốn, hạt ngũ cốc 10 48. 169 Cyromazine N- cyclopropyl-1,3,5-triazine- 2,4,6 –triamine 0,02 Sữa 0,01 Thịt cừu, thịt gia cầm 0,05 Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu) 0,2 Cà chua 0,5 Hạt tiêu 1 Rau diếp, xà lách, nấm, cần tây 5 49. 21 DDT 4,4'-(2,2,2- trichloroethane-1,1- diyl)bis(chlorobenzene) 0,02 Sữa 0,02 Hạt ngũ cốc, trứng 0,1 Cà rốt 0,2 Thịt gia cầm 0,3 Thịt gia súc 5 50. 135 Deltamethrin (S)- - cyano-3- phenoxybenzyl (1R, 3R)- 3-(2,2- dibromovinyl)- 2,2- dimethylcyclopro- panecarboxylate 0,01 Khoai tây, củ cải 0,01 Trứng, phủ tạng gia cầm, hồ đào, ngô ngọt, cà rốt, cam quýt 0,02 Gan gia súc, thận lợn, thận cừu, thịt gia cầm, thịt động vật có vú 0,03 Sữa, nấm ăn, hành tỏi tây, quả hạnh, hạt hướng dương, actisô 0,05 Cải hoa 0,1 Táo, nho, dâu tây, rau đậu, rau quả họ bầu bí, tỏi tây 0,2 Bột mì, cà chua 0,3 Rau lá, ngũ cốc khô 0,5 Đậu khô, đậu lăng (khô), hạt ngũ cốc, lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, ô liu, sung 1 Hạt ngũ cốc 2 Cám lúa mì (chưa chế biến), chè (xanh, đen) 5 51. 22 Diazinon O,O-diethyl 0-2- isopropyl-6- methyl(pyrimidine-4-yl) phosphorothioate 0,002 Quả óc chó, khoai tây 0,01 Sữa, ngô tươi, trứng, thịt và phủ tạng gà 0,02 Gan, thận gia súc, lợn, dê, cừu 0,03 Quả hạnh, hành, cải xoăn, tỏi tây, cải thìa, bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt 0,05 Củ cải đường, dâu tây, dứa, dưa chuột, củ cải 0,1 Nho Hy Lạp, quả mâm xôi, quả ki vi, quả táo, su hào, đậu đỗ non, đào, dưa đỏ, đậu ,2 Bắp cải, bông cải xanh, rau diếp, xà lách cuốn, cà chua, cà rốt, rau chân vịt 0,5 Anh đào, mận tươi, hành tây. 1 Quả mận khô, nước táo, thịt dê, thịt gia súc, thịt lợn, thịt cừu 2 Vỏ quả hạnh, lá và ngọn củ cải đường 5 52. 82 Dichlofluanid N- dichlorofluorometh ylthio-N′,N′- dimethyl-N- phenylsulfamide 0,3 Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, hành tỏi tây, khoai tây 0,1 Cà pháo 1 Quả anh đào, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non. 2 Táo, bơ, đào, dưa chuột 5 Quả dâu tằm 7 Quả mâm xôi, rau diếp, dâu tây 10 Nho, dâu rừng 15 53. 25 Dichlorvos 2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate 0,004 Sữa 0,02 Thịt động vật có vú, thịt gia cầm 0,05 Xoài 0,1 Nấm 0,5 Bột mì 1 Lúa mì đã xay 2 Hạt ngũ cốc 5 Lúa mì chưa chế biến, mầm hạt lúa mì 10 54. 83 Dicloran 2,6-dichloro- 4- nitroaniline 0,01 Cà chua, hành tây, tỏi tây 0,2 Nho, dâu tây, xuân đào, mận (tươi, khô) 7 Cà rốt 15 55. 26 Dicofol 2,2,2- trichloro-1,1-bis (4-chlorophenyl) ethanol 0,002 Hồ đào, quả óc chó 0,01 Trứng, phủ tạng gia cầm 0,05 Hạt bông, đậu (khô), sữa, thịt gia cầm 0,1 Dưa (trừ dưa hấu) 0,2 Dưa chuột, dầu hạt bông 0,5 Bí, hạt tiêu, cà chua, mận, phủ tạng gia súc, ớt 1 Đậu đỗ non 2 Thịt gia súc, quả mận khô. 3 Nước cam quýt, nho, đào, anh đào 5 Hoa bia khô, chè (xanh, đen) 50 56. 130 Diflubenzuron 1-(4- chlorophenyl)-3- (2,6- difluorobenzoyl) urea 0,02 Gạo 0,01 Sữa 0,02 Trứng, thịt gia cầm 0,05 Thịt gia súc 0,1 Nấm, đậu tương (khô) 0,3 Cam quýt 0,5 Táo, lê, mận (cả mận khô) 5 57. 151 Dimethipin 2,3-dihydro-5,6 dimethyl- 1,4 dithi-ine 1,1,4,4- tetraoxide 0,02 Sữa, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01 Khoai tây 0,05 Hạt cải dầu, dầu hạt bông, dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông thô, dầu hạt hướng dương thô 0,1 Hạt cải dầu 0,2 Hạt bông, hạt hướng dương 1 58. 27 Dimethoate O,O-dimethyl S- methylcarbamoylm ethyl phosphorodithioate 0,002 Actisô, măng tây, cải bắp, cải sa voa, lúa mì, dầu ô liu, khoai tây, thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, trứng, mỡ gia cầm, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,05 Hành củ, củ cải, cải xoăn 0,2 Cần tây, ô liu 0,5 Lá và ngọn cây củ cải đường, nho, dâu tây, chuối, táo, lê, hạt tiêu, cà chua, rau bina 1 Nho Hy Lạp (đen), cam quýt, anh đào, đào, cải bắp, súp lơ, rau diếp 2 59. 87 Dinocap (RS)-2,6-dinitro-4- octylphenyl crotonates and (RS)-2,4-dinitro-6- octylphenyl crotonates in which “octyl” is a mixture of 1-methylheptyl, 1-ethylhexyl and 1- propylpentyl groups 0,008 Rau quả họ bầu bí 0,05 Quả đào 0,1 Hạt tiêu, táo 0,2 Cà chua 0,3 Nho, dâu tây 0,5 60. 29 Diphenyl Biphenyl Cam quýt 110 61. 30 Diphenylamin N-phenylbenzenamin 0,02 Sữa gia súc 0,004 Thận gia súc, thịt gia súc 0,01 Gan gia súc 0,05 Nước táo 0,5 Lê 5 Táo 10 62. 31 Diquat 1,1'-ethylene-2,2'- bipyridyldiylium dibromide salt 0,002 Sữa 0,01 Rau các loại trừ số rau đã liệt kê ở phần này, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, ngô, dầu thực vật thô, khoai tây, thịt và phủ tạng gia cầm 0,05 Lúa, đậu khô, đậu lăng, đậu Hà Lan khô, đậu tương khô 0,2 Bột lúa mì 0,5 Hạt bông, gạo lật, hạt hướng dương 1 Lúa mì nguyên chất,yến mạch, lúa miến, lúa mì, hạt cải dầu 2 Cám lúa mì chưa chế biến, lúa mạch 5 Gạo 10 Thân rễ linh lăng 100 63. 74 Disulfoton O,O-diethyl S-2- ethylthioethyl phosphorodithioate 0,0003 Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu 0,01 Trứng, thịt gia cầm, măng tây, ngô, ngô ngọt, yến mạch 0,02 Hạt bông, đậu hà lan xanh, dứa, lạc, hồ đào Pecan 0,1 Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, củ cải đường, củ cải Nhật Bản 0,2 Rau các loại trừ một số rau đã được liệt kê, yến mạch 0,5 Ngô, ngô tươi, gạo, khoai tây, lúa mì 1 Lá và ngọn cây củ cải đường 2 Ngô khô, vỏ và thân lúa mạch 3 Rau khoai, thân rễ cây linh lăng 5 64. 180 Dithianon 5,10-dihydro-5,10- dioxonaphtho[2,3- b]-1,4-dithiine-2,3- dicarbonitrile 0,01 Bưởi, nho, loại cam có vỏ mỏng, quýt 3 Nước táo, quả anh đào 5 Hoa bia khô 100 65. 105 Dithiocarbamates 1 Sữa, trứng, thịt động vật có vú 0,05 Phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, lạc, quả hạnh, bí (mùa đông), ngô tươi, măng tây, khoai tây 0,1 Khoai tây, bí xanh 0,2 Dưa (trừ dưa hấu), củ cải đường, hành củ, tỏi, tỏi tây 0,5 Dưa chuột, cà rốt, lúa mạch, lúa mì, dưa hấu, ớt ngọt, cà rốt, bí mùa hè 1 Chuối, táo, dứa, dưa chuột, xoài, cam chua, cam ngọt, cà chua 2 Bắp cải, nho, đu đủ, quả dạng táo, dâu tây, anh đào, mận (gồm cả mận khô), lúa mạch 5 Rau diếp, xà lách cuốn, quýt, hành tây 10 Cải xoăn 15 Lá và ngọn củ cải đường, vỏ quả hạnh nhân 20 Lúa mạch 25 Hoa bia khô 30 66. 84 Dodine 1- dodecylguanidinium acetate 0,01 Quả anh đào 3 Đào, xuân đào, quả dạng táo 5 67. 99 Edifenphos O- ethyl S,S- diphenyl phosphorodithioate 0,003 Trứng, sữa 0,01 Thịt và phủ tạng của (trâu, bò, gà, vịt), gạo 0,02 Gạo lật 0,1 Thóc lúa 1 68. 32 Endosulfan 1,4,5,6,7,7- hexachloro-8,9,10- trinorborn-5-en-2,3- ylenebismethylene sulfite 0,006 Sữa 0,004 Củ cải đường, thịt động vật có vú, gạo, hạt cà phê, hạt ca cao 0,1 Hành củ, khoai lang, cà rốt, khoai tây, lúa mì 0,2 Dầu hạt bông (thô), đậu đỗ non, đậu ván, đậu Hà Lan non, dưa chuột, cải hoa, súp lơ, cam ngọt, cam chua, hạt cải dầu, bầu bí mùa hè, cà chua 0,5 Quả loại táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt bông, cải xoăn, rau diếp, đậu tương, bắp cải, nho, hạt hướng dương, lá linh lăng, lá và ngọn củ cải đường 1 Rau chân vịt, cần tây, cải bắp, cà pháo 2 Chè (xanh, đen) 30 69. 33 Endrin (1R,4S,4aS,5S,6S,7R,8R,8aR)-1,2,3,4,10,10- hexachloro-1,4,4a,5,6,7,8,8a- octahydro-6,7- epoxy-1,4:5,8- dimethanonaphthal ene 0,0002 Thịt gia cầm 1 70. 204 Esfenvalerate (S)- -cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt cải dầu 0,01 71. 106 Ethephon 2-chloroethylphosphonic acid Sữa gia súc 0,05 Thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, thịt gia cầm 0,1 Trứng gà, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm 0,2 Quả hồ đào 0,5 Lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì, nho 1 Cà chua, táo khô, hạt bông 2 Táo, nho khô, hạt tiêu 5 Anh đào, sung (đã sấy hoặc tẩm đường) 10 Quả mâm xôi 20 72. 107 Ethiofencarb -ethylthion 0- tolyl methylcarbmate Sữa, trứng, thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt) 0,02 Lúa mạch, đại mạch, lúa mì, yến mạch 0,05 Củ cải đường 0,1 Khoai tây, củ cải 0,2 Dưa chuột 1 Táo tầu, đậu đỗ, nho Hy Lạp, cà pháo 2 Táo, mơ, quả actisô, cải Trung Quốc, đào, lê, mận, lá và ngọn cây củ cải đường 5 Quả anh đào, rau diếp 10 73. 34 Ethion O,O,O′,O′- tetraethyl S,S′- methylene bis(phosphorodithio ate) 0,002 Sữa 0,02 Ngô 0,05 Quả anh đào, quả hạnh, quả óc chó, hồ đào, hạt dẻ 0,1 Thịt dê, ngựa, lợn, cừu, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,2 Hạt bông, dưa chuột, bí 1 Đào, xuân đào, tỏi, hành, hạt tiêu, cà pháo 1 Nho, dâu tây, cam quýt, lê, mận, dưa tây, cà chua, đậu đỗ 2 Thịt trâu, bò 2,5 Chè (xanh, đen) 5 74. 149 Ethoprophos O- ethyl S,S- dipropyl phosphorodithioate 0,0004 Sữa, thịt gia súc, cà chua, dưa chuột 0,01 Nho, dâu tây, chuối, dứa, mía, ngô, lạc, hành củ, dưa tây, dưa chuột, đậu tương, rau diếp, hạt tiêu, cà chua, đậu Hà Lan, cải bắp, dưa chuột bao tử, củ cải đường, củ cải Thụy Điển 0,02 Khoai lang, khoai tây, hạt tiêu 0,05 75. 35 Ethoxyquin 1,2-dihydro-2,2,4- trimethylquinolin-6-yl ethyl ether 0,005 Lê 3 76. 184 Etofenprox 2-(4- ethoxyphenyl)-2- methylpropyl 3- phenoxybenzyl ether 0,03 Khoai tây 0,01 Quả dạng táo 1 77. 123 Etrimfos O-6-ethoxy-2- ethylpyrimidin-4-yl O,O-dimethyl phosphorothioate 0,003 Cây và củ cải đường, quả anh đào, trứng, đậu tương, sữa, thịt trâu, bò và phủ tạng của chúng 0,01 Thịt gà, vịt 0,02 Mơ, đào, súp lơ 0,05 Gạo, hẹ, bắp cải, dưa chuột, củ cải, khoai tây 0,1 Mận, nho, cà chua, đậu Hà Lan, đậu đỗ, quả actisô 0,2 Cải xoăn 0,5 Bột mì, táo 1 Lúa mì, lúa mạch, ngô 5 78. 208 Famoxadone (RS)-3-anilino-5- methyl-5-(4- phenoxyphenyl)-1,3-oxazolidine-2,4- dione Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01 Khoai tây 0,02 Sữa 0,03 Lúa mì 0,1 Lúa mạch, dưa chuột, bầu bí mùa hè 0,2 Thịt và phủ tạng động vật có vú 0,5 Nho, cà chua 2 Nho khô 5 79. 85 Fenamiphos (RS)-(ethyl 4- methylthio-m-tolyl isopropylphosphora midate) 0,0008 Sữa 0,005 Thịt gia súc, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng 0,01 Dứa, hạt bông, lạc, bắp cải, súp lơ, dưa (trừ dưa hấu), đậu tương khô, củ cải đường, quả kivi, cây bông cải xanh, cải Bruxen 0,05 Nho, chuối, hạt cà phê, khoai lang, cà phê xay 0,1 Cà chua, cà rốt, khoai tây 0,2 Cam 0,5 80. 192 Fenarimol (RS)-2,4′-dichloro--(pyrimidin-5- yl)benzhydryl alcohol 0,01 Thịt gia súc, gan và thận gia súc, hồ đào Pecan 0,02 Gan gia súc, dưa (trừ dưa hấu) 0,05 Trà actisô 0,1 Nho khô, chuối 0,2 Nho, quả có vỏ cứng 0,3 Quả đào, ớt ngọt 0,5 Dâu tây, quả anh đào 1 Hoa bia khô, bột táo khô 5 81. 197 Fenbuconazole (RS)-4-(4- chlorophenyl)-2- phenyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl)butyronitr ile 0,03 Chuối, hạt hướng dương, hồ đào Pecan, quả bí mùa hè, mỡ gia súc, thận gia súc, gan gia súc, thịt gia súc, sữa gia súc, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,05 Lúa mì, lúa mạch đen, 0,1 Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu) 0,2 Quả đào, mơ 0,5 Nho khô, quả anh đào 1 Thân và vỏ lúa mỳ khô 3 82. 109 Fenbutatin oxide Bis [tris (2- methyl-2-phenylpropyl) tin] oxide 0,03 Sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gà 0,05 Phủ tạng gia súc 0,2 Quả hạnh, hồ đào, dưa chuột, quả óc chó 0,5 Cà chua 1 Mận cả mận khô 3 Nho, cam, quýt, quả dạng táo 5 Quả đào 7 Dâu tây, anh đào, quả mận khô 10 Nho khô 20 Bột táo nghiền khô 40 Bột nho nghiền khô 100 83. 37 Fenitrothion O,O-dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate 0,005 Sữa 0,002 Thịt động vật có vú, hành củ, dưa chuột, khoai tây 0,05 Hạt ca cao, súp lơ, đậu tương khô, hạt tiêu, cà pháo 0,1 Bánh mì trắng, củ cải, tỏi tây 0,2 Chè (xanh, đen), nho, dâu tây, lê, táo, đậu Hà Lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua 0,5 Gạo trắng, đào 1 Bột mì, cam quýt 2 Lúa mì nguyên chất 5 Thóc lúa 10 Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo 20 84. 185 Fenpropathrin (RS)- - cyano- phenoxybenzyl 2,2,3,3 - tetramethyl cyclopropanecarbo xylate 0,03 Trứng, phủ tạng gia cầm 0,01 Thịt gia cầm 0,02 Phủ tạng gia súc 0,05 Sữa gia súc 0,1 Dưa chuột bao tử, cà pháo 0,2 Thịt gia súc 0,5 Hạt bông, ớt ngọt, cà chua 1 Dầu hạt bông thô 3 Quả dạng táo, nho 5 85. 188 Fenpropimorph (RS)-cis-4-[3-(4-tert-butylphenyl)-2- methylpropyl]-2,6- dimethylmorpholine Mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), sữa, mỡ gia cầm, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01 Thịt động vật có vú 0,02 Thận gia súc, lợn, dê, cừu, củ cải đường 0,05 Gan gia súc, dê, lợn, cừu 0,3 Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì 0,5 Lá và ngọn củ cải đường 1 Chuối 2 Thân lá lúa mạch 5 86. 193 Fenpyroximate Tert-butyl (E)- - (1,3-dimethyl-5- phenoxypyrazol-4- ylmethyleneaminoo xy)-p-toluate Sữa gia súc 0,005 Thận, gan gia súc 0,01 Thịt gia súc 0,02 Cam ngọt, cam chua 0,2 Hoa bia khô 10 87. 38 Fensulfothion O,O-diethyl O-4- methylsulfinylphen yl phosphorothioate 0,0003 Chuối, thịt trâu bò, thịt dê và phủ tạng của dê 0,02 Lạc, dứa 0,05 Thịt và phủ tạng cừu 0,02 Ngô, hành, khoai tây, củ cải đường, cà chua, củ cải Thụy Điển 0,01 88. 39 Fenthion O,O-dimethyl O-4- methylthio-m-tolyl phosphorothioate 0,007 Sữa, gạo lật 0,05 Ôliu, dầu ôliu 1 Cam quýt, anh đào, thịt 2 89. 40 Fentin Triphenyltin 0,0005 Khoai tây, gạo 0,1 Củ cải đường 0,2 Hoa bia (khô) 0,5 90. 119 Fenvalerate (RS)- -cyano-3- phenoxybenzyl (RS)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate 0,02 Phủ tạng động vật có vú 0,02 Rau thân củ 0,05 Sữa, dầu hạt bông, hạt hướng dương, lạc củ, đậu tương (khô), ngô tươi, đậu bóc vỏ, đậu Hà Lan 0,1 Bột mì, hạt bông, dưa tây (trừ dưa hấu), dưa chuột, quả hạnh 0,2 Bí, dưa hấu, ớt ngọt 0,5 Quả mọng và các quả nhỏ khác, thịt động vật có vú, cải Trung Quốc, cà chua, đậu đỗ (trừ đậu tằm và đậu tương) 1 Cam quýt, quả loại táo, anh đào, ngũ cốc, súp lơ, rau diếp, cần tây, cây bông cải xanh, cải Bruxen 2 Cải bắp 3 Cám lúa mì (chưa chế biến), quả kivi, quả đào 5 Cải xoăn 10 Thân rễ linh lăng 20 91. 202 Fipronil 5-amino-1-(2,6- dichloro-,,- trifluoro-p-tolyl)-4- trifluoromethylsulfi nylpyrazole-3- carbonitrile Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, hạt hướng dương, lúa mì 0,002 Chuối 0,005 Ngô, gạo, thịt gia cầm 0,01 Bắp cải, sữa gia súc, thận gia súc, trứng, phủ tạng gia cầm, khoai tây, cải hoa 0,02 Gan gia súc, ngô bao tử 0,1 Củ cải đường, lá và ngọn củ cải đường 0,2 Thịt gia súc 0,5 92. 152 Flucythrinate (RS)- -cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- difluoromethoxyph enyl)-3- methylbutyrate 0,02 Ngô tươi, hạt cà phê, hạt cải dầu, đậu (khô), khoai tây, củ cải Nhật, củ cải đường 0,05 Hạt bông 0,1 Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, dầu hạt bông, cà chua, họ cải bắp 0,2 Bắp cải, actisô 0,5 Nho 1 Lá và ngọn cây củ cải đường 2 Hoa bia (khô) 10 93. 211 Fludioxonil 4-(2,2-difluoro-1,3- benzodioxol-4- yl)-1H-pyrrole-3- carbonitrile Thịt (động vật có vú), sữa, thịt gia cầm, đậu tương khô, hạt hướng dương, ngô ngọt 0,01 Khoai tây, hạt cải dầu 0,02 Hạt ngũ cốc, hạt bông, phủ tạng gia súc, trứng phủ tạng gia cầm 0,05 Hạt hạnh nhân 0,2 Hành tây, tỏi tây 0,5 Cải hoa, cà rốt 0,7 Quả mâm xôi, nho, bắp cải 2 Dâu tây 3 Dâu rừng, hành tây 5 Húng quế, hẹ tây, mù tạt xanh, cải xoong 10 Húng quế khô 50 94. 195 Flumethrin (RS)--cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-(EZ)-3-(õ,4- dichlorostyryl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,004 Sữa gia súc 0,05 Thịt gia súc 0,2 95. 165 Flusilazole Bis(4-fluorophenyl) (methyl)(1H-1,2,4- triazol-1- ylmethyl)silane 0,001 Thịt, mỡ và sữa của trâu bò, trứng gà, thịt và phủ tạng gà, củ cải đường 0,01 Phủ tạng gia súc 0,02 Hạt cải dầu 0,05 Chuối, lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì 0,1 Nước táo 0,2 Nho, xuân đào, đào, mơ 0,5 Nho khô 1 Lúa mạch, lúa mì, lúa mạch (vỏ và thân) 2 96. 206 Flutolanil ,,-trifluoro-3′- isopropoxy-o- toluanilide Thịt động vật có vú, sữa, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,05 Thận gia súc (lợn, dê, cừu) 0,1 Gan gia súc (lợn, dê, cừu) 0,2 Gạo 1 Gạo lật 2 Cám gạo 10 97. 41 Folpet N-(trichloromethylthio) phthalimide 0,1 Khoai tây 0,1 Dưa chuột, hành tây, tỏi tây 1 Nho 2 Các loại dưa trừ dưa hấu 3 Dâu tây 20 98. 42 Formothion S-[formyl(methyl)car bamoylmethyl] O,O-dimethyl phosphorodithioate 0,02 Cam quýt 0,2 99. 175 Gluphosinate- ammonium 0,02 Sữa 0,02 Măng tây, củ cải đường, cà rốt, đậu đỗ non, ngô bao tử, hành tỏi tây, dầu hướng dương, thịt gia cầm, trứng, thịt động vật có vú 0,05 Ngô tươi, hành củ, dầu hạt bông thô, quả có vỏ cứng, quả dạng táo, quả kivi, lá và ngọn củ cải đường, đậu tương khô, cam quý, lựu và các quả mọng khác 0,1 Chuối 0,2 Nho Hy Lạp, khoai tây 0,5 Đậu đỗ khô, đậ |
46/2007/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm được sản xuất trong nước, nhập khẩu.
Miêu tảĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm được sản xuất trong nước, nhập khẩu. |
50/2016/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
1b) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Phụ lục này, khi nhập khẩu, th
Miêu tả1b) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Phụ lục này, khi nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quản lý giống thủy sản. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 3. Mức giới hạn tối đa nhiễm chéo melamine trong thực phẩm
1. Mức giới hạn tối đa của melamine nhiễm chéo trong thực phẩm được quy định như sau:
a) Thực phẩm dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi kh
Miêu tảĐiều 3. Mức giới hạn tối đa nhiễm chéo melamine trong thực phẩm 1. Mức giới hạn tối đa của melamine nhiễm chéo trong thực phẩm được quy định như sau: a) Thực phẩm dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi không vượt quá 1,0mg/kg thực phẩm (£1,0ppm). b) Các loại thực phẩm khác không vượt quá 2,5mg/kg thực phẩm (£2,5ppm). 2. Giới hạn này sẽ được thay đổi khi có cơ sở khoa học về độc tính của melamine và các chất liên quan được Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc (FAO) công bố bổ sung. |
38/2008/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy định mức giới hạn nhiễm phóng xạ trong thực phẩm.”.
|
17/2011/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-1:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ đến 12 tháng tuổi;
|
20/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-2:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi;
Miêu tảĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: QCVN 11-2:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi; |
21/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-3:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi;
Miêu tảĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: QCVN 11-3:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi; |
22/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-4:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi;
Miêu tảĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: QCVN 11-4:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi; |
23/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Thông tư 24/2013/TT-BYT Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
24/2013/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A21 | Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc sự nhiễm bẩn bởi một số chất (không phải vi sinh) |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 4-8:2010/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp.
|
25/2010/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Điều 4. Danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm
Danh mục các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Mức giới hạn tối đ
Miêu tảĐiều 4. Danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm Danh mục các phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 5. Mức giới hạn tối đa đối với các phụ gia trong thực phẩm Mức giới hạn tối đa đối với phụ gia trong thực phẩm được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. |
27/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Phần 7 Danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm
|
46/2007/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
TOÀN BỘ THÔNG TƯ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist (Clenbuterol, Salbutamol và Ractopamine) trong chăn nuôi
Miêu tảTOÀN BỘ THÔNG TƯ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist (Clenbuterol, Salbutamol và Ractopamine) trong chăn nuôi gia súc, gia cầm. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y; cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; cơ sở giết mổ, chế biến và kinh doanh sản phẩm gia súc, gia cầm tại Việt Nam. |
57/2012/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Công bố 05 Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) sau đây:
3. TCVN 10991:2015 CEN/TS 14537:2003
Thực phẩm - Xác định neohesperidin- dihydrochalcon
4. TCVN 10992:2015 CEN/TS 15606:2009
Thực phẩm - Xác định ace
Miêu tảCông bố 05 Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) sau đây: 3. TCVN 10991:2015 CEN/TS 14537:2003 Thực phẩm - Xác định neohesperidin- dihydrochalcon 4. TCVN 10992:2015 CEN/TS 15606:2009 Thực phẩm - Xác định acesulfame-K, aspartame, neohesperidine-dihydrochalcone và saccharin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao 5. TCVN 10993:2015 EN 15911:2010 Thực phẩm - Xác định đồng thời chín chất tạo ngọt bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector tán xạ bay hơi |
3971/QD-BKHCN | Bộ Khoa học và Công nghệ | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-1:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ đến 12 tháng tuổi;
|
20/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-2:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi;
Miêu tảĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: QCVN 11-2:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi; |
21/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-3:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi;
----
1.3. Thành p
Miêu tảĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: QCVN 11-3:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi; ---- 1.3. Thành phần dinh dưỡng Sản phẩm (pha chế theo hướng dẫn của nhà sản xuất để sử dụng trực tiếp) phải đáp ứng: 1.3.1. Hàm lượng protein Đơn vị Tối thiểu (1) Tối đa Ghi chú g/100 kcal 3,0 5,5 (1) Protein trong sản phẩm có chất lượng dinh dưỡng tương đương với casein; trường hợp sử dụng protein khác có chất lượng dinh dưỡng thấp hơn casein thì hàm lượng protein phải tăng theo tỷ lệ nghịch với chất luợng dinh dưỡng. Chất lượng dinh dưỡng của protein không thấp hơn 85% so với casein. g/100 kJ 0,7 1,3 Có thể bổ sung acid amin thiết yếu để cải thiện giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. Trong truờng hợp này, chỉ được bổ sung acid amin thiết yếu dạng đồng phân L với hàm lượng vừa đủ nhằm cải thiện chất lượng protein. 1.3.2. Hàm lượng lipid Đơn vị Tối thiểu Tối đa Chất béo tổng số g/100 kcal 3,0 6,0 g/100 kJ 0,7 1,4 Acid linoleic (dạng glycerid) mg/100 kcal 300 - mg/100 kJ 71,7 - 1.3.3. Hàm lượng carbohydrat Carbohydrat trong sản phẩm phải: - Phù hợp với tiêu hóa của trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi, - Hàm lượng đáp ứng yêu cầu về năng lượng quy định trong Khoản 1.2, Phần II của Quy chuẩn này (tính tới năng lượng từ protein và chất béo trong sản phẩm). 1.3.4. Hàm lượng vitamin Đơn vị Tối thiểu Tối đa Ghi chú Vitamin A IU/100 kcal 250 750 g RE /100 kcal 75 225 IU/100 kJ 60 180 g RE/100 kJ 18 54 Vitamin D IU/100 kcal 40 120 g/100 kcal 1 3 IU/100 kJ 10 30 g/100 kJ 0,25 0,75 Vitamin E (các hợp chất - tocopherol) (2) Chứa tối thiểu 0,7 IU/g acid linoleic hoặc 0,7 IU/g acid chưa bão hòa đa tính theo acid linoleic IU/100 kcal 0,7(2) - IU/100 kJ 0,15(2) - Vitamin C (acid ascorbic) mg/100 kcal 8,0 - mg/100 kJ 1,9 - Vitamin B1 (thiamin) g/100 kcal 40 - g/100 kJ 10 - Vitamin B2 (riboflavin) g/100 kcal 60 - g/100 kJ 14 - Nicotinamid g/100 kcal 250 - g/100 kJ 60 - Vitamin B6 (3) Chứa tối thiểu 15g vitamin B6/g protein g/100 kcal 45(3) - g/100 kJ 11(3) - Acid folic g/100 kcal 4 - g/100 kJ 1 - Acid pantothenic g/100 kcal 300 - g/100 kJ 70 - Vitamin B12 g/100 kcal 0,15 - g/100 kJ 0,04 - Vitamin K1 g/100 kcal 4 - g/100 kJ 1 - Vitamin H (Biotin) g/100 kcal 1,5 - g/100 kJ 0,4 - Các dạng vitamin bổ sung vào sản phẩm theo quy định của Bộ Y tế. Trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của CODEX tại CAC/GL 10-1979, Rev.1-2008 Advisory List of Mineral Salts and Vitamin compounds for Use in Foods for Infants and Children (Danh mục khuyến cáo về các hợp chất vitamin và muối khoáng sử dụng trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). 1.3.5. Hàm lượng chất khoáng Đơn vị Tối thiểu Tối đa Ghi chú Natri mg/100 kcal 20 85 mg/100 kJ 5 21 Kali mg/100 kcal 80 - mg/100 kJ 20 - Clorid mg/100 kcal 55 - mg/100 kJ 14 - Calci mg/100 kcal 90 - mg/100 kJ 22 - Phospho mg/100 kcal 60 - mg/100 kJ 14 - Tỉ lệ calci/phospho 1,0 2,0 Magnesi mg/100 kcal 6,0 - mg/100 kJ 1,4 - Sắt mg/100 kcal 1,0 2,0 mg/100 kJ 0,25 0,50 Iod g/100 kcal 5,0 - g/100 kJ 1,2 - Kẽm mg/100 kcal 0,5 - mg/100 kJ 0,12 - Các dạng chất khoáng bổ sung vào sản phẩm theo quy định của Bộ Y tế. Trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của CODEX tại CAC/GL 10-1979, Rev.1-2008 Advisory List of Mineral Salts and Vitamin compounds for Use in Foods for Infants and Children (Danh mục khuyến cáo về các hợp chất vitamin và muối khoáng sử dụng trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ). ---- 5. Phụ gia thực phẩm Các chất phụ gia thực phẩm sử dụng trong sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi theo quy định của Bộ Y tế. |
22/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Điều 8. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có
Miêu tảĐiều 8. Yêu cầu về nội dung công bố 1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims): Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có hoạt tính sinh học khác vào thực phẩm, việc công bố hàm lượng các chất đó có trong thực phẩm tính theo lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI) được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, như sau: a) Khi hàm lượng chất dưới 10% RNI thì không được ghi công bố về chất đó; b) Khi hàm lượng chất từ 10% RNI trở lên thì được công bố cụ thể tên, hàm lượng của các chất đó cho mỗi khẩu phần ăn hoặc trên 100g sản phẩm; c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan. 2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims): a) Các khuyến cáo về sức khỏe đối với các chất bổ sung chỉ được công bố khi hàm lượng chất đó có trong thực phẩm đạt được từ 10% RNI trở lên và có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng minh. b) Đối với các thành phần bổ sung chưa có mức RNI theo quy định, chỉ được công bố khuyến cáo về sức khỏe của thành phần đó trên nhãn sản phẩm khi có các bằng chứng khoa học chứng minh hoặc khi hàm lượng của các thành phần trên phù hợp với mức khuyến cáo trong các tài liệu khoa học đã được công bố. c) Các khuyến cáo sức khỏe phải được ghi rõ ràng và thống nhất, phù hợp với đối tượng và liều dùng đã công bố. |
43/2014/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 11-4:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi;
Miêu tảĐiều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này: QCVN 11-4:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi; |
23/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A22 | Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn và vật liệu tiếp xúc của chúng |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 4-8:2010/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm - Chất ngọt tổng hợp.
|
25/2010/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm tại Việt Nam ngoài việc tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa còn phải tuân thủ các quy định sau:
a) Thực phẩm dinh dưỡng y học ph
Miêu tả1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm tại Việt Nam ngoài việc tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa còn phải tuân thủ các quy định sau: a) Thực phẩm dinh dưỡng y học phải ghi các cụm từ sau: "Thực phẩm dinh dưỡng y học" và "Sử dụng cho người bệnh với sự giám sát của nhân viên y tế"; b) Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt phải ghi cụm từ: "Sản phẩm dinh dưỡng (cho đối tượng cụ thể)" trên mặt chính của nhãn để phân biệt với thực phẩm thông thường. 2. Riêng đối với sản phẩm nhập khẩu, tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi trên nhãn sản phẩm phải thể hiện: tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tự công bố hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm. |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 6. Yêu cầu về quản lý đối với phụ gia thực phẩm
4. Ghi nhãn phụ gia thực phẩm thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
|
27/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 46. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
1. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa và theo quy định sau đây:
a) Đối với thức ăn chăn nuôi thương mại thì nhãn sả
Miêu tảĐiều 46. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi 1. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa và theo quy định sau đây: a) Đối với thức ăn chăn nuôi thương mại thì nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo phải thể hiện thông tin về tên sản phẩm, thành phần nguyên liệu chính, chỉ tiêu chất lượng, nơi sản xuất, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng; thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa bảo đảm yêu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm; b) Đối với thức ăn chăn nuôi khác thì nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo phải có thông tin để nhận biết và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm. |
32/2018/QH14 | Quốc hội | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
5. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về ghi nhãn hàng hóa, ghi nhãn sản phẩm thuốc lá tiêu thụ tại Việt Nam và in cảnh báo sức khỏe trên bao bì.
Miêu tả5. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về ghi nhãn hàng hóa, ghi nhãn sản phẩm thuốc lá tiêu thụ tại Việt Nam và in cảnh báo sức khỏe trên bao bì. |
37/2013/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Yêu cầu về dán nhãn đối với giống vật nuôi (nếu vật nuôi có bao bì chứa đựng), bao gồm tên, ngày sản xuất và hết hạn, v.v.
|
16/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Chương 6.
GHI NHÃN THỰC PHẨM
Điều 17. Ghi hạn sử dụng trên nhãn thực phẩm
1. Hạn sử dụng an toàn bắt buộc phải ghi “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày” đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sun
Miêu tảChương 6. GHI NHÃN THỰC PHẨM Điều 17. Ghi hạn sử dụng trên nhãn thực phẩm 1. Hạn sử dụng an toàn bắt buộc phải ghi “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày” đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm tăng cường vi chất và những thực phẩm dễ có khả năng bị hư hỏng do vi sinh vật. Hạn sử dụng an toàn đối với các thực phẩm khác có thể ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” phù hợp với loại sản phẩm thực phẩm. 2. Đối với thực phẩm ghi “Hạn sử dụng” hoặc “Sử dụng đến ngày” thì không được phép bán ra thị trường khi đã quá thời hạn này. 3. Đối với thực phẩm ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” thì sau thời điểm này thực phẩm vẫn được phép bán trên thị trường nếu nhà sản xuất chứng minh được thực phẩm đó an toàn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải ghi hạn sử dụng rõ ràng theo một trong hai hình thức “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày”. Chỉ nhà sản xuất thực phẩm mới được kéo dài hạn sử dụng cho sản phẩm thực phẩm của mình và hạn sử dụng kéo dài tối đa chỉ bằng hạn sử dụng đã quy định lần đầu tiên. Điều 18. Nội dung bắt buộc ghi nhãn 1. Các thực phẩm bao gói sẵn phải bắt buộc ghi nhãn theo quy định của pháp luật về ghi nhãn thực phẩm. 2. Tùy từng loại thực phẩm bao gói sẵn, ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều này, nội dung bắt buộc ghi nhãn còn phải đáp ứng một số quy định sau đây: a) Thông tin trên nhãn phải đúng bản chất sản phẩm, trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây hiểu lầm cho người sử dụng; b) Đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, trên nhãn phải thể hiện được các nội dung chính sau: Công bố thành phần dinh dưỡng; hoạt chất tác dụng sinh học; tác dụng đối với sức khỏe; chỉ rõ đối tượng, liều dùng, cách dùng, cảnh báo nếu có; c) Đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm bổ sung vitamin, khoáng chất, chất vi lượng không nhằm phổ cập cộng đồng như thức ăn công thức dành cho bà mẹ mang thai, trẻ em dưới 36 tháng tuổi và thức ăn qua ống thông cho người bệnh phải công bố mức đáp ứng so với nhu cầu dinh dưỡng, liều lượng sử dụng của từng đối tượng và hướng dẫn của bác sĩ; d) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, một số thực phẩm biến đổi gen (thuộc đối tượng phải ghi nhãn theo quy định của pháp luật về ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen) phải ghi rõ thành phần và hàm lượng có trong thực phẩm; đ) Khi lấy thành phần nào đó trong sản phẩm làm tên sản phẩm thì phải ghi rõ hàm lượng thành phần đó bên cạnh tên sản phẩm; e) Tên sản phẩm phải là cỡ chữ lớn nhất, rõ nhất và tối thiểu gấp 3 lần cỡ chữ khác trên nhãn; g) Khi chuyển dịch nhãn phải đảm bảo không sai lệch nội dung so với nhãn gốc. 3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn chi tiết việc ghi nhãn thực phẩm. |
38/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 10. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng
1. Ghi nhãn giống cây trồng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và nội du
Miêu tảĐiều 10. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng 1. Ghi nhãn giống cây trồng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và nội dung ghi nhãn như sau: a) Tên giống cây trồng. b) Cấp giống theo quy định tại tiêu chuẩn quốc gia. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở. c) Đặc tính của giống bao gồm: Chỉ tiêu bắt buộc gồm chỉ tiêu nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về giá trị canh tác, giá trị sử dụng; chỉ tiêu chất lượng vật liệu nhân giống theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở phù hợp quy định tại Điều 25 của Luật Trồng trọt. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cơ sở khi chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phải có đủ thông tin về các chỉ tiêu quy định tại Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; chỉ tiêu tự nguyện khác về giống cây trồng (nếu có). d) Hướng dẫn bảo quản và sử dụng: Ghi rõ điều kiện bảo quản; phạm vi sử dụng của giống về thời vụ, vùng địa lý, tóm tắt quy trình trồng và chăm sóc (khi có yêu cầu đặc biệt) phù hợp với thông tin trong hồ sơ cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng. đ) Thông tin cảnh báo an toàn (nếu có). e) Định lượng giống cây trồng (khối lượng giống hoặc số lượng cây, bầu, hom giống). g) Ngày sản xuất, ngày hết hạn sử dụng; ngày sản xuất cây ghép là ngày ghép; ngày sản xuất cành giống, hom giống là ngày cắt cành giống, hom giống; ngày sản xuất hạt giống, củ giống là ngày thu hoạch; ngày sản xuất của cây giống nhân theo phương pháp nuôi cấy mô là ngày chuyển từ ống nghiệm ra vườn ươm. h) Tên và địa chỉ của tổ chức sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng. i) Mã số lưu hành giống cây trồng đối với giống cây trồng được cấp quyết định lưu hành, gia hạn quyết định lưu hành. k) Xuất xứ giống cây trồng: Ghi cụm từ “sản xuất tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất với giống cây trồng nhập khẩu. l) Mã hiệu lô giống phù hợp với hồ sơ truy xuất nguồn gốc giống cây trồng, mã hiệu lô giống thực hiện theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này. m) Thông tin về cây trồng biến đổi gen đối với vật liệu nhân giống của giống cây trồng biến đổi gen |
94/2019/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 8. Quy định nhãn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ nhỏ
1. Nhãn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ nhỏ phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
a) Phải có chữ in hoa: "CHÚ Ý", sau đó là chữ in
Miêu tảĐiều 8. Quy định nhãn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ nhỏ 1. Nhãn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ nhỏ phải bảo đảm yêu cầu sau đây: a) Phải có chữ in hoa: "CHÚ Ý", sau đó là chữ in thường về nội dung cần chú ý như sau: "Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ. Các yếu tố chống nhiễm khuẩn, đặc biệt là kháng thể chỉ có trong sữa mẹ có tác dụng giúp trẻ phòng, chống bệnh tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường hô hấp và một số bệnh nhiễm khuẩn khác". Chiều cao của chữ không được dưới 2 mm. Màu sắc của chữ phải rõ ràng và có màu tương phản so với màu nền của nhãn; b) Phải có chữ in thường: "Chỉ sử dụng sản phẩm này theo chỉ dẫn của bác sĩ. Pha chế theo đúng hướng dẫn. Cho trẻ ăn bằng cốc, thìa hợp vệ sinh". Chiều cao của chữ không được dưới 1,5 mm; c) Phải ghi rõ độ tuổi phù hợp của trẻ khi dùng sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ; d) Nhãn của sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ không được có hình ảnh, tranh vẽ trẻ nhỏ, bà mẹ cho con bú, bình bú; không được sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh thể hiện sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ hoặc khuyến khích trẻ bú bằng bình bú; không được giống hình ảnh nhãn sữa dành cho phụ nữ mang thai; đ) Trên nhãn của sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ phải in số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. 2. Nội dung khác của nhãn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, an toàn thực phẩm và phải bảo đảm yêu cầu sau đây: a) Hướng dẫn đúng cách pha chế và các bảng biểu đơn giản, dễ hiểu bằng tiếng Việt; b) Hướng dẫn vệ sinh dụng cụ pha chế; c) Điều kiện bảo quản, hạn sử dụng trước và sau khi mở hộp. Điều 9. Quy định nhãn thức ăn bổ sung dùng cho trẻ nhỏ 1. Nhãn thức ăn bổ sung dùng cho trẻ nhỏ phải bảo đảm yêu cầu sau đây: a) Phải ghi rõ: “Sản phẩm này là thức ăn bổ sung và được ăn thêm cùng với sữa mẹ dùng cho trẻ trên 06 tháng tuổi”. Dòng chữ này phải ở mặt trước của sản phẩm, bằng chữ in hoa, chiều cao của chữ không được dưới 2 mm. Màu sắc của chữ phải rõ ràng và có màu tương phản so với màu nền của nhãn. b) Phải có chữ in hoa: "CHÚ Ý", sau đó là chữ in thường về nội dung cần chú ý như sau: "Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ". Chiều cao của chữ không được dưới 2 mm; c) Phải ghi rõ độ tuổi phù hợp của trẻ khi sử dụng sản phẩm; d) Nhãn của sản phẩm không được có hình ảnh, tranh vẽ trẻ nhỏ, bà mẹ cho con bú, bình bú; không được sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh thể hiện sản phẩm có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ hoặc khuyến khích trẻ bú bằng bình bú; đ) Trên nhãn của sản phẩm phải in số giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. 2. Nội dung khác của nhãn thức ăn bổ sung dùng cho trẻ nhỏ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và an toàn thực phẩm. Điều 10. Quy định nhãn sản phẩm của bình bú và vú ngậm nhân tạo 1. Nhãn sản phẩm bình bú phải bảo đảm yêu cầu sau đây: a) Phải có chữ in thường: "Thực hiện đúng hướng dẫn vệ sinh, tiệt khuẩn. Việc sử dụng bình bú có thể làm cho trẻ bỏ bú mẹ và có nguy cơ bị tiêu chảy". Chiều cao không được dưới 2 mm. Màu sắc của chữ phải rõ ràng và có màu tương phản so với màu nền của nhãn; b) Hướng dẫn đúng cách giữ vệ sinh và tiệt khuẩn; c) Tên và địa chỉ chính xác của cơ sở sản xuất, cơ sở phân phối. 2. Bao gói hoặc nhãn dán vú ngậm nhân tạo phải có chữ in thường: "Sử dụng vú ngậm nhân tạo ảnh hưởng không tốt tới việc nuôi trẻ bằng sữa mẹ". Chiều cao không được dưới 2 mm. Màu sắc của chữ phải rõ ràng và phải có màu tương phản so với màu nền của nhãn. 3. Nhãn sản phẩm của bình hú, vú ngậm nhân tạo không được có hình ảnh hoặc tranh vẽ có hình ảnh trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, bà mẹ cho con bú, hình ảnh và ngôn ngữ thể hiện sản phẩm này tương tự như núm vú của người mẹ. 4. Nhãn sản phẩm của bình bú, vú ngậm nhân tạo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này được áp dụng cho cả sản phẩm bình bú và vú ngậm nhân tạo sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. |
100/2014/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại kho
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa 4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc. |
43/2017/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 5. Hàng hoá phải ghi nhãn
1. Hàng hoá lưu thông trong nước, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này, trừ những trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều
Miêu tảĐiều 5. Hàng hoá phải ghi nhãn 1. Hàng hoá lưu thông trong nước, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này, trừ những trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này. --------------- Chương 2: NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI NHÃN HÀNG HOÁ Điều 11. Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hoá 1. Nhãn hàng hoá bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau: a) Tên hàng hoá; b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá; c) Xuất xứ hàng hoá. 2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, tuỳ theo tính chất của mỗi loại hàng hoá, phải thể hiện trên nhãn hàng hoá các nội dung bắt buộc quy định tại Điều 12 của Nghị định này và quy định tại các văn bản luật, pháp lệnh chuyên ngành có liên quan. Điều 12. Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của hàng hoá 1. Lương thực: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng. 2. Thực phẩm: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 3. Đồ uống (trừ rượu): a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 4. Rượu: a) Định lượng; b) Hàm lượng etanol; c) Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang). 5. Thuốc lá: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ. 6. Phụ gia thực phẩm: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 7. Thuốc dùng cho người: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ. e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn (điều kiện) bảo quản. 8. Vắcxin, chế phẩm sinh học dùng cho người: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ. e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn (điều kiện) bảo quản. 9. Dược liệu: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn (điều kiện) bảo quản. 10. Vật tư, trang thiết bị y tế: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thông số kỹ thuật; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ. e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 11. Mỹ phẩm: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ. e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 12. Hoá chất gia dụng dùng cho người: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 13. Thức ăn chăn nuôi: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 14. Thuốc thú y, vắcxin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 15. Thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học dùng trong thuỷ sản: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 16. Thuốc bảo vệ thực vật: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 17. Giống cây trồng: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 18. Giống vật nuôi: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 19. Giống thuỷ sản: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 20. Đồ chơi trẻ em: a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; d) Hướng dẫn sử dụng. 21. Sản phẩm dệt, may, da, giầy: a) Thành phần hoặc thành phần định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 22. Sản phẩm nhựa, cao su: a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần; d) Thông số kỹ thuật; đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn. 23. Giấy, bìa, cacton: a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật. 24. Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập: a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật. 25. Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, nghệ thuật: a) Nhà xuất bản (Nhà sản xuất), nhà in; b) Tên tác giả, dịch giả; c) Giấy phép xuất bản; d) Thông số kỹ thuật (khổ, kích thước, số trang). 26. Nhạc cụ: Thông số kỹ thuật. 27. Dụng cụ thể dục thể thao: a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần; d) Thông số kỹ thuật; đ) Hướng dẫn sử dụng. 28. Đồ gỗ: a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 29. Sản phẩm sành, sứ, thuỷ tinh: a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 30. Hàng thủ công mỹ nghệ: a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 31. Đồ gia dụng kim khí: a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 32. Vàng bạc, đá quý: a) Định lượng; b) Thành phần định lượng hoặc thông số kỹ thuật. 33. Trang thiết bị bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần; đ) Thông số kỹ thuật; e) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; g) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 34. Sản phẩm điện, điện tử: a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin, cảnh báo an toàn; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 35. Thiết bị tin học, thông tin, bưu chính viễn thông: a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 36. Máy móc, trang thiết bị cơ khí: a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin, cảnh báo an toàn; đ) H?ớng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 37. Máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm: a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin, cảnh báo an toàn; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 38. Sản phẩm luyện kim: a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thông số kỹ thuật. 39. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật. 40. Ô tô: a) Nhãn hiệu và số loại (Model); b) Tự trọng (Khối lượng bản thân); c) Tải trọng; d) Mã nhận dạng phương tiện (VIN); đ) Số chứng nhận kiểu loại được phê duyệt (Type Approved); e) Năm sản xuất. 41. Mô tô, xe máy: a) Nhãn hiệu và số loại (Model); b) Tự trọng (Khối lượng bản thân); c) Dung tích xi lanh; d) Số chứng nhận kiểu loại được phê duyệt (Type Approved); đ) Năm sản xuất. 42. Xe máy chuyên dùng: a) Nhãn hiệu và số loại (Model); b) Thông số kỹ thuật; c) Năm sản xuất. 43. Xe đạp: a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật. 44. Phụ tùng phương tiện giao thông: a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật. 45. Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất: a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Tháng sản xuất; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 46. Các sản phẩm từ dầu mỏ: a) Định lượng; b) Thành phần; c) Thông tin, cảnh báo an toàn; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 47. Chất tẩy rửa: a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần hoặc thành phần định lượng; d) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn; đ) Hướng dẫn sử dụng. 48. Hoá chất: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 49. Phân bón: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. 50. Vật liệu nổ công nghiệp: a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo an toàn; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý chuyên ngành quy định cụ thể các loại hàng hoá thuộc các nhóm hàng hoá trên và trình Chính phủ việc sửa đổi, bổ sung nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hoá. Điều 13. Tên hàng hoá Tên hàng hoá ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá tự đặt. Tên hàng hoá không được làm hiểu sai lệch về bản chất và công dụng của hàng hoá. Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hoá thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định này. Điều 14. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá Ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá đối với từng trường hợp cụ thể quy định như sau: 1. Hàng hoá được sản xuất trong nước thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hoá đó. 2. Hàng hoá được nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu. 3. Hàng hoá của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng trực tiếp cho thương nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng hoá đó. 4. Hàng hoá được nhượng quyền hoặc cho phép của một tổ chức, cá nhân khác thì ngoài việc thực hiện như quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này còn phải ghi thêm tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhượng quyền hoặc cho phép. Điều 15. Định lượng hàng hoá 1. Hàng hoá định lượng bằng các đại lượng đo lường phải ghi theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường. 2. Hàng hoá định lượng bằng số lượng thì phải ghi theo số đếm tự nhiên. 3. Trường hợp trong một bao bì thương phẩm có nhiều đơn vị hàng hoá thì phải ghi định lượng của từng đơn vị hàng hoá và định lượng tổng các đơn vị hàng hoá hoặc định lượng của từng đơn vị hàng hoá và số lượng đơn vị hàng hoá. 4. Cách ghi định lượng hàng hoá quy định tại Phụ lục I của Nghị định này. Điều 16. Ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản 1. Ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản hàng hoá được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng. Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ số chỉ năm của năm dương lịch. 2. Trường hợp hàng hoá bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng hoặc ngày sản xuất và hạn bảo quản theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này mà nhãn hàng hoá đã ghi ngày sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử dụng, hạn bảo quản được phép ghi là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất. 3. Hàng hoá có cách ghi mốc thời gian khác với quy định tại khoản 1 Điều này quy định tại Phụ lục II Nghị định này. Điều 17. Xuất xứ hàng hoá Cách ghi xuất xứ hàng hoá được quy định như sau: ghi "sản xuất tại" hoặc "chế tạo tại" hoặc “xuất xứ” kèm tên nước hay vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hoá đó. Đối với hàng hoá sản xuất tại Việt Nam để lưu thông trong nước, đã ghi địa chỉ của nơi sản xuất ra hàng hoá đó thì không bắt buộc phải ghi xuất xứ hàng hoá. Điều 18. Thành phần, thành phần định lượng 1. Ghi thành phần là ghi tên nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hoá và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi. Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hoá để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng. 2. Ghi thành phần định lượng là ghi thành phần kèm định lượng của từng thành phần. Tuỳ theo tính chất, trạng thái của hàng hoá, thành phần định lượng được ghi là khối lượng của thành phần đó có trong một đơn vị sản phẩm hoặc ghi theo một trong các tỷ lệ: khối lượng với khối lượng; khối lượng với thể tích; thể tích với thể tích; phần trăm khối lượng; phần trăm thể tích. 3. Đối với một số loại hàng hoá, việc ghi thành phần, thành phần định lượng được quy định như sau: a) Đối với thực phẩm phải ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về khối lượng. Nếu thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia, mã số quốc tế (nếu có); trường hợp chất phụ gia là hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu ngoài các nội dung trên còn phải ghi thêm chất đó là chất "tự nhiên" hay chất "tổng hợp"; b) Đối với thuốc dùng cho người, vắcxin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phải ghi thành phần và hàm lượng các hoạt chất; c) Đối với mỹ phẩm phải ghi thành phần bao gồm cả các chất phụ gia; d) Đối với đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hoá và không phải ghi thành phần và thành phần định lượng. 4. Thành phần, thành phần định lượng của hàng hoá có cách ghi khác với quy định tại khoản 3 Điều này quy định tại Phụ lục III của Nghị định này. Điều 19. Thông số kỹ thuật, thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn 1. Đối với hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi các thông số kỹ thuật cơ bản. 2. Thuốc dùng cho người, vắcxin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật phải ghi: a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có); b) Số đăng ký, số lô sản xuất, dạng bào chế, quy cách đóng gói; c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành. 3. Thành phần hoặc chất trong thành phần phức hợp của hàng hoá thuộc loại đặc biệt có sử dụng chất bảo quản mà đã quy định liều lượng sử dụng và xếp trong danh sách gây kích ứng, độc hại đối với người, động vật và môi trường phải ghi tên chất bảo quản kèm theo các thành phần này. 4. Hàng hoá hoặc thành phần của hàng hoá đã chiếu xạ, đã áp dụng kỹ thuật biến đổi gen ghi theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 5. Các thông số kỹ thuật; thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn của hàng hoá có cách ghi khác với quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này. Điều 20. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hoá Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá được phép ghi lên nhãn những nội dung khác. Những nội dung ghi thêm không được trái với pháp luật và phải đảm bảo trung thực, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hoá, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn. |
89/2006/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 14. Nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
1. Sản phẩm rượu chỉ được tiêu thụ tại Việt Nam khi có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
2. Sản phẩ
Miêu tảĐiều 14. Nhãn hàng hóa sản phẩm rượu 1. Sản phẩm rượu chỉ được tiêu thụ tại Việt Nam khi có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định này. 2. Sản phẩm rượu tiêu thụ tại Việt Nam phải thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa thực phẩm. 3. Đối với rượu sản xuất để xuất khẩu thì thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo yêu cầu của nước nhập khẩu với điều kiện những yêu cầu này không làm sai lệch bản chất của hàng hóa, không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước nhập khẩu. Điều 20. Nhập khẩu rượu 3. Rượu nhập khẩu phải ghi nhãn hàng hóa theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. |
94/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
b) Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn, bao gồm các thông tin: tên hàng hóa, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; mã số (nếu có) và các thông tin khác (bằng tiếng Việt hoặc có nhã
Miêu tảb) Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn, bao gồm các thông tin: tên hàng hóa, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; mã số (nếu có) và các thông tin khác (bằng tiếng Việt hoặc có nhãn phụ tiếng Việt) theo quy định; |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A31 | Yêu cầu về ghi nhãn |
Điều 4. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
1. Nội dung thể hiện trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải c
Miêu tảĐiều 4. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi 1. Nội dung thể hiện trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến và bán trực tiếp cho người chăn nuôi. 3. Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ có bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải có dấu hiệu trên bao bì để nhận biết, tránh nhầm lẫn và có tài liệu kèm theo được quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải ghi đủ các thông tin về tên và hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành. |
21/2019/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A33 | Yêu cầu về đóng gói |
Điều 6. Yêu cầu về quản lý đối với phụ gia thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được quy định tại Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2
Miêu tảĐiều 6. Yêu cầu về quản lý đối với phụ gia thực phẩm 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được quy định tại Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế về việc Quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. |
27/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A33 | Yêu cầu về đóng gói |
Phần 4 Quy định vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm
|
46/2007/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A33 | Yêu cầu về đóng gói |
Điều 6. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật
1. Dụng cụ, bao bì chứa đựng dầu thực vật thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Bộ Y tế
Miêu tảĐiều 6. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật 1. Dụng cụ, bao bì chứa đựng dầu thực vật thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành các quy chuẩn Quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. 2. Thiết bị trung hòa (tách axit béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định. 3. Thiết bị lắng phải có đủ dung tích, được thiết kế và chế tạo phù hợp để kiểm soát được quá trình lắng của từng loại sản phẩm. 4. Thiết bị chiết hoặc rót và đóng nắp dầu thành phẩm phải được sắp xếp để tránh các vật lạ hoặc côn trùng xâm nhập vào sản phẩm. 5. Các thiết bị, dụng cụ sản xuất phải được định kì bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới khi bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu hư hỏng. 6. Các thiết bị kiểm tra đo lường, thử nghiệm, thiết bị có quy định an toàn nghiêm ngặt phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định. 7. Có hệ thống kiểm soát báo động khi các thông số chế biến (nhiệt độ, áp suất) vượt quá quy định. 8. Dụng cụ đựng phế thải và hóa chất độc hại được thiết kế đặc biệt dễ nhận biết, có cấu trúc phù hợp, làm từ vật liệu bền, t hư hỏng và có thể khóa được để tránh sự nhiễm bẩn. 9. Chỉ tiến hành việc sửa chữa và bảo dưỡng máy móc trong phạm vi ngoài khu vực sản xuất hoặc khi ngừng sản xuất. Trường hợp tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc bảo dưỡng máy móc theo định kì sau khi hoàn thành phải tiến hành làm vệ sinh thiết bị và khu vực xung quanh. 10. Dầu mỡ để bôi trơn các bộ phận của trang thiết bị, máy móc tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải thuộc loại được phép sử dụng trong sản xuất thực phẩm. |
59/2014/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A33 | Yêu cầu về đóng gói |
1b) Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn, bao gồm các thông tin: tên hàng hóa, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; mã số (nếu có) và các thông tin khác (bằng tiếng Việt hoặc có nh
Miêu tả1b) Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn, bao gồm các thông tin: tên hàng hóa, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; mã số (nếu có) và các thông tin khác (bằng tiếng Việt hoặc có nhãn phụ tiếng Việt) theo quy định; |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A41 | Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm cuối cùng |
Phần 3.
GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM
Loại thực phẩm Tên độc tố vi nấm ML
(μg/kg)
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1 5
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Afla
Miêu tảPhần 3. GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM Loại thực phẩm Tên độc tố vi nấm ML (μg/kg) Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1 5 Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1B2G1G2 15 Hạt ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc Ochratoxin A 5 Trái cây và nước trái cây Patulin 50 Nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng 50 Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mỳ Deoxynivalenol (DON) 1000 Ngô và các hạt ngũ cốc khác Zearalenone 1000 Ngô Fumonisin 1000 Sữa và các sản phẩm sữa Aflatoxin M1 0.5 |
46/2007/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A41 | Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm cuối cùng |
Phần 6 Giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm
|
46/2007/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A41 | Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm cuối cùng |
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 8-3: 2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.
|
05/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A63 | Chế biến thực phẩm và thức ăn chăn nuôi |
Điều 5. Cơ sở sản xuất dầu thực vật
1. Địa điểm sản xuất
a) Được xây dựng theo quy hoạch hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phải xa nguồn ô nhiễm, độc hại, không bị ảnh hưởng x
Miêu tảĐiều 5. Cơ sở sản xuất dầu thực vật 1. Địa điểm sản xuất a) Được xây dựng theo quy hoạch hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Phải xa nguồn ô nhiễm, độc hại, không bị ảnh hưởng xấu bởi các tác nhân gây ô nhiễm từ môi trường xung quanh làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm dầu thực vật; c) Có đủ diện tích để bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, đảm bảo các công đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ và các biện pháp vệ sinh công nghiệp. 2. Bố trí, thiết kế nhà xưởng a) Bố trí mặt bằng dây chuyền sản xuất phải phù hợp với hướng gió để tránh ảnh hưởng xấu từ các nguồn ô nhiễm như: khí thải lò hơi, trạm xử lý nước thải, nơi tập kết chất thải rắn, các loại bã dầu, khu vệ sinh và các nguồn ô nhiễm khác; b) Thiết kế nhà xưởng theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng là dầu thực vật; c) Cách biệt giữa các khu vực: kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm); sản xuất (sơ chế, làm sạch nguyên liệu, chưng sấy, ép, trích ly, tinh luyện, chiết hoặc rót và hoàn thiện sản phẩm, hệ thống vệ sinh công nghiệp (CIP), cơ khí động lực); tập kết chất thải rắn, hệ thống thu gom nước thải, bã dầu và các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo; d) Hệ thống đường giao thông nội bộ phải được thiết kế, xây dựng đảm bảo bền, chắc, không gây bụi, đường di chuyển trên cao phải có lan can hoặc vách ngăn dễ quan sát, bảo đảm an toàn lao động; đ) Hệ thống thoát nước (nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước mưa) phải được thiết kế, xây dựng riêng biệt, có nắp đậy, đảm bảo độ dốc để thoát nước, không đọng nước cục bộ. 3. Kết cấu nhà xưởng a) Nền nhà khu vực sản xuất phải đảm bảo dễ thoát nước, được làm từ vật liệu bền, khó bong tróc, chống trơn và dễ vệ sinh. Hệ thống thoát nước trong khu vực sản xuất phải có nắp đậy; b) Các hố ga, hố thu nước phải có bẫy ngăn mùi, ngăn côn trùng và hạn chế vi sinh vật từ cống thoát nước xâm nhập vào bên trong nhà xưởng; c) Hệ thống các đường ống (dẫn dầu thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được thiết kế, chế tạo từ các vật liệu phù hợp, sơn màu khác nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân biệt. 4. Hệ thống thông gió a) Nhà xưởng phải có các cửa thông gió đảm bảo sự lưu thông của không khí, dễ thoát nhiệt và khí phát sinh trong quá trình sản xuất; b) Khu vực chưng sấy, trích ly phải được thông gió để đảm bảo nhiệt độ môi trường làm việc và an toàn lao động theo quy định; c) Khu vực ép nguyên liệu phải có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, đảm bảo vận hành tốt, không gây ô nhiễm cho các công đoạn sản xuất khác; d) Khu vực tinh luyện dầu phải được thiết kế đảm bảo thông thoáng, thoát nhiệt và thoát mùi nhanh; đ) Khu vực đặt hệ thống thiết bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ. 5. Hệ thống cung cấp hơi nước, nhiệt và khí nén a) Nồi hơi phải được thiết kế, chế tạo từ vật liệu phù hợp, bố trí ở khu vực riêng, ngăn cách với khu vực sản xuất, phải được kiểm tra, kiểm định định kỳ theo quy định hiện hành; b) Hệ thống đường ống cấp hơi nước, khí nén phải được thiết kế, chế tạo từ các vật liệu phù hợp, lắp đặt bảo đảm an toàn, có ký hiệu hoặc chỉ dẫn phân biệt với các hệ thống đường ống khác, phải được kiểm tra định kỳ theo quy định hiện hành. 6. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải, khí thải a) Đối với chất thải rắn - Bã dầu sau ép, trích ly phải được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất; - Giấy, nhãn, vỏ chai, can, thùng, nắp hỏng và các chất thải rắn khác trong quá trình sản xuất phải được thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất; - Chất thải trong khu vực phụ trợ, chất thải sinh hoạt phải được thu gom, phân loại và tập kết tại khu vực riêng để xử lý; - Phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường. b) Đối với nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt - Khu vực xử lý nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt phải bố trí cách biệt với khu vực sản xuất và đặt ở cuối hướng gió; - Công suất, công nghệ xử lý phải phù hợp với lưu lượng thải tại công suất đỉnh của cơ sở sản xuất và đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường; c) Khí thải từ khu vực sản xuất và hệ thống lò hơi phải được xử lý để tránh ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất khác; d) Đối với chất thải nguy hại - Phải được thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý riêng theo quy định hiện hành; - Phải được quản lý và xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường đối với chất thải nguy hại. 7. Hệ thống kho a) Yêu cầu chung đối với các kho (nguyên liệu, bảo quản dầu thực vật thô, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm) phải: - Đảm bảo đủ sức chứa theo công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất; - Có chế độ bảo dưỡng và làm vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở; - Đáp ứng các điều kiện bảo quản theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất; - Phòng chống được sự xâm hại của côn trùng, loài gặm nhấm và các tác nhân gây hại khác; - Có thông tin để nhận biết từng loại nguyên liệu, bảo quản dầu thực vật thô, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong kho, có hồ sơ theo dõi xuất và nhập tại từng kho. b) Kho hóa chất phải phù hợp với yêu cầu, điều kiện bảo quản theo quy định của nhà sản xuất và quy định hiện hành về bảo quản hóa chất; c) Kho thành phẩm Ngoài việc thực hiện các quy định tại điểm a Khoản 7 của Điều này, kho thành phẩm phải: - Đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ phù hợp với từng loại dầu thực vật, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm; - Có đầy đủ các thông tin về: tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở; - Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý. 8. Khu vực sản xuất dầu thực vật thô a) Nguyên liệu phải được bảo quản trong kho hoặc xi-lô để đảm bảo an toàn chất lượng nguyên liệu; b) Các loại hóa chất sử dụng để bảo quản nguyên liệu và sản xuất dầu thực vật phải thuộc danh mục cho phép theo quy định hiện hành, không ảnh hưởng xấu đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm; c) Giai đoạn làm sạch và sơ chế nguyên liệu - Nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất phải được kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, nấm mốc gây độc, kim loại nặng; chỉ được sử dụng nguyên liệu đạt yêu cầu chất lượng và an toàn thực phẩm để sản xuất dầu thực vật; - Nguyên liệu trước khi đưa vào ép, trích ly phải được tách hết đất, đá, cát, kim loại và các tạp chất khác. d) Giai đoạn ép, trích ly và thu hồi dầu thực vật thô đảm bảo không bị tạp nhiễm bởi côn trùng, bụi bẩn, nhiễm chéo từ bã dầu và các nguồn gây nhiễm khác, kiểm soát được chất lượng và dư lượng dung môi. 9. Khu vực sản xuất dầu thực vật thành phẩm a) Giai đoạn tinh luyện dầu thực vật phải đảm bảo tách được các chất có hại hòa tan trong dầu thô, đảm bảo an toàn thực phẩm, không làm biến đổi các chất dinh dưỡng và chất lượng dầu thực vật; b) Giai đoạn chiết hoặc rót dầu thực vật - Khu vực chiết hoặc rót phải tách biệt với các khu vực sản xuất khác; có chế độ kiểm soát các thiết bị trước mỗi lần sản xuất hoặc ca sản xuất để đảm bảo thiết bị luôn hoạt động tốt; - Quá trình chiết hoặc rót phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm. c) Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm - Dầu thực vật thành phẩm được ghi và phân lô theo ca hoặc theo chu kỳ sản xuất, mỗi lô sản phẩm phải được kiểm tra chất lượng, cảm quan, bao bì, nhãn mác trước khi nhập hoặc xuất kho để sản phẩm bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm trước khi phân phối và lưu thông trên thị trường; - Dầu thực vật thành phẩm phải được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp với đặc tính của từng loại theo quy định của cơ sở sản xuất, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm. 10. Vận chuyển nội bộ a) Chủ cơ sở quy định cụ thể (bằng văn bản) đối với phương tiện, phương thức, điều kiện bảo quản và quản lý an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển dầu thực vật thuộc phạm vi nội bộ; b) Không vận chuyển dầu thực vật cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng xấu đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm. 11. Hệ thống kiểm soát chất lượng nguyên liệu và sản phẩm a) Khu vực kiểm soát chất lượng được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt với các bộ phận kiểm tra khác; b) Trường hợp không có phòng kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng thuê khoán với đơn vị kiểm tra, phân tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của nguyên liệu chính và thành phẩm; c) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu. 12. Quản lý hồ sơ a) Có đầy đủ hồ sơ quản lý (hợp đồng, hóa đơn, chứng từ, phiếu kiểm nghiệm chất lượng, hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp an toàn thực phẩm và các tài liệu khác có liên quan) đối với nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, hóa chất phục vụ truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm; b) Có đầy đủ hồ sơ quản lý an toàn thực phẩm theo quy định (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm) đối với các sản phẩm dầu thực vật được sản xuất tại cơ sở. Điều 6. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật 1. Dụng cụ, bao bì chứa đựng dầu thực vật thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành các quy chuẩn Quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. 2. Thiết bị trung hòa (tách axit béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định. 3. Thiết bị lắng phải có đủ dung tích, được thiết kế và chế tạo phù hợp để kiểm soát được quá trình lắng của từng loại sản phẩm. 4. Thiết bị chiết hoặc rót và đóng nắp dầu thành phẩm phải được sắp xếp để tránh các vật lạ hoặc côn trùng xâm nhập vào sản phẩm. 5. Các thiết bị, dụng cụ sản xuất phải được định kì bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới khi bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu hư hỏng. 6. Các thiết bị kiểm tra đo lường, thử nghiệm, thiết bị có quy định an toàn nghiêm ngặt phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định. 7. Có hệ thống kiểm soát báo động khi các thông số chế biến (nhiệt độ, áp suất) vượt quá quy định. 8. Dụng cụ đựng phế thải và hóa chất độc hại được thiết kế đặc biệt dễ nhận biết, có cấu trúc phù hợp, làm từ vật liệu bền, t hư hỏng và có thể khóa được để tránh sự nhiễm bẩn. 9. Chỉ tiến hành việc sửa chữa và bảo dưỡng máy móc trong phạm vi ngoài khu vực sản xuất hoặc khi ngừng sản xuất. Trường hợp tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc bảo dưỡng máy móc theo định kì sau khi hoàn thành phải tiến hành làm vệ sinh thiết bị và khu vực xung quanh. 10. Dầu mỡ để bôi trơn các bộ phận của trang thiết bị, máy móc tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải thuộc loại được phép sử dụng trong sản xuất thực phẩm. |
59/2014/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A63 | Chế biến thực phẩm và thức ăn chăn nuôi |
Điều 14. Điều kiện đối với sản xuất thực phẩm chức năng
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu sản xuất, bao bì chứa đựng và người trực tiếp sản xuất phải thực hiện theo quy định tại
Miêu tảĐiều 14. Điều kiện đối với sản xuất thực phẩm chức năng 1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu sản xuất, bao bì chứa đựng và người trực tiếp sản xuất phải thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. 2. Cơ sở sản xuất dược phẩm đã được cấp chứng nhận Thực hành sản xuất tốt (GMP) khi sản xuất thực phẩm chức năng được miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 3. Thực hiện lộ trình bắt buộc áp dụng hệ thống Thực hành sản xuất tốt (GMP) và Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. |
43/2014/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A63 | Chế biến thực phẩm và thức ăn chăn nuôi |
Điều 5. Yêu cầu đối với lô hàng nhập khẩu
1. Phải được sản xuất bởi cơ sở sản xuất kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về đảm bảo VSATTP theo quy đị
Miêu tảĐiều 5. Yêu cầu đối với lô hàng nhập khẩu 1. Phải được sản xuất bởi cơ sở sản xuất kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về đảm bảo VSATTP theo quy định của Việt Nam; |
25/2010/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A64 | Điều kiện bảo quản và vận chuyển |
Quy định về chứa đựng, vận chuyển sữa chế biến
|
54/2014/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A64 | Điều kiện bảo quản và vận chuyển |
2. Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ kinh doanh rõ ràng.
3. Có công cụ, thiết bị, phương tiện để chứa đựng, lưu giữ hoặc vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm hàng hóa thức ăn chăn nuôi; có nơi bày
Miêu tả2. Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ kinh doanh rõ ràng. 3. Có công cụ, thiết bị, phương tiện để chứa đựng, lưu giữ hoặc vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm hàng hóa thức ăn chăn nuôi; có nơi bày bán hàng hóa bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật. |
08/2010/ND-CP | Chính phủ | |
A64 | Điều kiện bảo quản và vận chuyển |
Điều 8. Cơ sở kinh doanh dầu thực vật
1. Khu vực bày bán, bảo quản, chứa đựng sản phẩm phải luôn khô ráo, sạch sẽ, bảo đảm không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, không bị ô nhiễm bởi các hóa chất đ
Miêu tảĐiều 8. Cơ sở kinh doanh dầu thực vật 1. Khu vực bày bán, bảo quản, chứa đựng sản phẩm phải luôn khô ráo, sạch sẽ, bảo đảm không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, không bị ô nhiễm bởi các hóa chất độc hại, tạp chất hay các vi sinh vật gây ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng. 2. Tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 3. Có quy trình vệ sinh cơ sở và ghi nhật ký vệ sinh do chủ cơ sở quy định. Điều 9. Dụng cụ, trang thiết bị kinh doanh dầu thực vật Cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đáp ứng các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các điều kiện khác theo yêu cầu của nhà sản xuất đối với từng loại sản phẩm trong suốt quá trình bảo quản và kinh doanh sản phẩm dầu thực vật. |
59/2014/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A64 | Điều kiện bảo quản và vận chuyển |
Điều 7. Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến và tiêu thụ
1. Thuỷ sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm phải được vận chuyển, lưu giữ cách ly, bảo quản, chế biến, tiêu thụ trong điều kiện phù hợp vớ
Miêu tảĐiều 7. Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến và tiêu thụ 1. Thuỷ sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm phải được vận chuyển, lưu giữ cách ly, bảo quản, chế biến, tiêu thụ trong điều kiện phù hợp với từng đối tượng thuỷ sản sống và không để thất thoát ra ngoài môi trường. 2. Trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến, tiêu thụ thủy sản sống dùng làm thực phẩm, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê định kỳ. Kết quả kiểm tra, kiểm kê phải được lưu giữ trong hồ sơ ghi chép của cơ sở. 3. Không được gây nuôi, phát tán thủy sản sống dùng làm thực phẩm ra môi trường tự nhiên và môi trường nuôi trồng thuỷ sản. 4. Trường hợp xảy ra thất thoát trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, chế biến và tiêu thụ, tổ chức, cá nhân phải triển khai ngay các biện pháp để thu hồi tất cả số lượng thuỷ sản sống bị thất thoát và xử lý bằng biện pháp phù hợp, đồng thời chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc phải báo cáo cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương và Tổng cục Thủy sản. |
11/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A69 | Các yêu cầu khác về quy trình sản xuất hoặc hậu sản xuất chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 13. Điều kiện buôn bán thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
1. Có kho, thiết bị, dụng cụ để bảo quản sản phẩm.
2. Có nơi bày bán thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản tách biệt với thuốc bảo vệ thực
Miêu tảĐiều 13. Điều kiện buôn bán thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản 1. Có kho, thiết bị, dụng cụ để bảo quản sản phẩm. 2. Có nơi bày bán thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản tách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại; phòng, chống côn trùng, động vật gây hại. |
66/2016/ND-CP | Chính phủ | |
A69 | Các yêu cầu khác về quy trình sản xuất hoặc hậu sản xuất chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 6. Yêu cầu chung
1. Các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm phải tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp phòng ngừa, xử lý và khắc phục rủi ro trong Kế hoạch quản lý giám
Miêu tảĐiều 6. Yêu cầu chung 1. Các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm phải tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp phòng ngừa, xử lý và khắc phục rủi ro trong Kế hoạch quản lý giám sát hàng nhập khẩu được Tổng cục Thủy sản phê duyệt. 2. Trường hợp xảy ra rủi ro trong các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh thủy sản sống, dẫn tới loài thủy sản của lô hàng nhập khẩu có khả năng trở thành vật dữ, xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại, cơ sở nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, chế biến, tiêu thụ lô hàng phải kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương và Tổng cục Thủy sản để có biện pháp xử lý. 3. Trường hợp phát hiện việc xâm hại hoặc nguy cơ xâm hại ở các quốc gia khác trên đối tượng thuỷ sản sống dùng làm thực phẩm đã được cấp phép nhập khẩu, cơ sở đăng ký nhập khẩu có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản địa phương và Tổng cục Thủy sản để có biện pháp xử lý báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
11/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịc
Miêu tảĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu. Trường hợp Việt Nam ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế về kiểm dịch thực vật có quy định khác thì việc kiểm dịch thực vật thực hiện theo điều ước quốc tế đó. Điều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu 1. Đăng ký kiểm dịch thực vật Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật. 2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; 3. Kiểm tra vật thể Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra sơ bộ Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể. b) Kiểm tra chi tiết Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập được. 4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết. b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định. c) Trường hợp lô vật thể được vận chuyển bằng tàu biển có chiều cao khoang chứa hàng từ 3m trở lên, phải chia thành nhiều lớp để kiểm tra thì sau khi kiểm tra mỗi lớp, căn cứ vào kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật cho khối lượng vật thể đã kiểm tra (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả, lô hàng được phép vận chuyển về kho bảo quản và chỉ được đưa ra sản xuất, kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa. Căn cứ kết quả kiểm tra toàn bộ lô vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể. |
33/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 8. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
Người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra quy địn
Miêu tảĐiều 8. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu Người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 Thông tư này, hồ sơ gồm: 1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Bản sao chụp các giấy tờ sau: a) Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch); b) Hóa đơn; c) Danh mục hàng hóa; d) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; đ) Vận đơn; e) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu; g) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có); 3. Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 4. Bản chính các giấy tờ sau: a) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư này; b) Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. |
34/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Giống cây trồng phải được đăng ký trước khi nhập khẩu
|
15/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
4. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu của Điều 10 như sau:
“Cơ quan có thẩm quyền về ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật của nước xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) gửi hồ
Miêu tả4. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu của Điều 10 như sau: “Cơ quan có thẩm quyền về ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật của nước xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) gửi hồ sơ đăng ký bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản”. |
05/2013/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Giống vật nuôi nhập khẩu phải được cơ quan chức năng cho phép
|
16/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 11. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Miêu tảĐiều 11. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi 1. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. |
08/2010/ND-CP | Chính phủ | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 5. Đăng ký và hợp đồng chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cấp giống siêu nguyên chủng, bố mẹ giống lai, hạt lai F1: trước khi tiến hành sản xuất hoặc nhập khẩu phải đăng
Miêu tảĐiều 5. Đăng ký và hợp đồng chứng nhận hợp quy 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cấp giống siêu nguyên chủng, bố mẹ giống lai, hạt lai F1: trước khi tiến hành sản xuất hoặc nhập khẩu phải đăng ký chứng nhận hợp quy với một tổ chức chứng nhận được chỉ định; với các cấp giống khác: đăng ký chứng nhận hợp quy hoặc tự đánh giá hợp quy theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. |
79/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 9. Phương thức kiểm tra thông thường
1. Bước 1: Đăng ký của nước xuất khẩu
a) Cơ quan có thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm (Sau đây g
Miêu tảĐiều 9. Phương thức kiểm tra thông thường 1. Bước 1: Đăng ký của nước xuất khẩu a) Cơ quan có thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm (Sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) thực hiện gửi hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này tới Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để được thẩm tra công nhận có hệ thống kiểm soát đủ điều kiện, bảo đảm ATTP theo quy định của Việt Nam và trình Bộ đưa vào Danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam. b) Thủ tục đăng ký, thẩm tra công nhận đáp ứng các quy định về đảm bảo ATTP của Việt Nam và đưa vào Danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam được quy định tại Chương III của Thông tư này; c) Không áp dụng Bước 1 đối với các trường hợp hàng hóa nhập khẩu là thực phẩm chế biến bao gói sẵn đã được cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP, hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc hàng hóa nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công, chế biến để xuất khẩu. Điều 13. Hồ sơ đăng ký của nước xuất khẩu Cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu gửi bản chính hồ sơ đăng ký bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện) bao gồm: 1. Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này; 2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này; 3. Chương trình giám sát ATTP cập nhật hàng năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này. Điều 14. Thẩm tra hồ sơ đăng ký Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật thực hiện thẩm tra hồ sơ đăng ký quy định tại Điều 13 của Thông tư này và thông báo kết quả đến Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra như sau: 1. Trường hợp kết quả thẩm tra hồ sơ đáp ứng đầy đủ các quy định ATTP của Việt Nam, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và cập nhật vào Danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam trên website của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (www.nafiqad.gov.vn); 2. Trường hợp kết quả thẩm tra hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ các quy định ATTP của Việt Nam, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu yêu cầu bổ sung thông tin hoàn tất hồ sơ theo quy định. |
12/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 9. Hồ sơ đăng ký
Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu gửi hồ sơ đăng ký về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản bao gồm:
- Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu vào
Miêu tảĐiều 9. Hồ sơ đăng ký Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu gửi hồ sơ đăng ký về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản bao gồm: - Danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; - Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát VSATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; - Tóm lược thông tin về điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 10. Thẩm tra hồ sơ đăng ký Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì phối hợp với Cục Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ, thông báo cho Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu kết quả thẩm tra và kế hoạch kiểm tra trong trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam. |
25/2010/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu
1. Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị theo Mẫu
Miêu tảĐiều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu 1. Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này). Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp. |
25/2016/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
6. Rượu nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước khi nhập khẩu và phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với
Miêu tả6. Rượu nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước khi nhập khẩu và phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng theo các quy định hiện hành. |
94/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
3. Hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa quy định tại khoản 2, Điều này) đã qua chế biến bao gói sẵn nhập khẩu, trước khi lưu thông:
a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Đăng ký bản c
Miêu tả3. Hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa quy định tại khoản 2, Điều này) đã qua chế biến bao gói sẵn nhập khẩu, trước khi lưu thông: a) Đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; b) Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định hiện hành. |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A81 | Yêu cầu đăng ký và phê chuẩn sản phẩm |
Điều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước
1. Đăng ký kiểm dịch
a) Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông t
Miêu tảĐiều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước 1. Đăng ký kiểm dịch a) Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này đến Cục Thú y. Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp; b) Cục Thú y gửi văn bản đồng ý kiểm dịch qua thư điện tử cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu. |
26/2016/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi (sau đây
Miêu tảĐiều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi (sau đây gọi là Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT) như sau: 1. Điểm a Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Cách thứ nhất (áp dụng trong trường hợp cần kết quả kiểm tra nhanh): Tiến hành phân tích định tính bằng kit thử nhanh hoặc phân tích bán định lượng bằng kit ELISA chung cho nhóm Beta-agonist hoặc định tính riêng cho từng chất Clenbuterol, Salbutamol và Ractopamine. Giới hạn phát hiện (LOD) của kit thử nhanh phải nhỏ hơn 5ppb đối với chất Salbutamol, 3 ppb đối với chất Clenbuterol, 2 ppb đối với chất Ractopamine. Giới hạn phát hiện (LOD) của kit ELISA phải nhỏ hơn 0,2 ppb. Nếu kết quả âm tính thì kết thúc quá trình kiểm tra. Việc đưa kit thử nhanh vào sử dụng được thực hiện theo hướng dẫn của Cục Chăn nuôi. Nếu kết quả dương tính, tiếp tục phân tích định lượng bằng phương pháp sắc ký để khẳng định chắc chắn là dương tính hay không và xác định hàm lượng của chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong mẫu thử.” |
01/2016/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 7. Các bước đánh giá hợp quy lô giống nhập khẩu
2. Thử nghiệm mẫu giống:
a) Theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
b) Trường hợp mẫu giống cây trồng nhập khẩu không đạt chất lượng: Tổ chức chứng
Miêu tảĐiều 7. Các bước đánh giá hợp quy lô giống nhập khẩu 2. Thử nghiệm mẫu giống: a) Theo quy định tại Điều 10 Thông tư này; b) Trường hợp mẫu giống cây trồng nhập khẩu không đạt chất lượng: Tổ chức chứng nhận báo cáo về Cục Trồng trọt và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký tờ khai nhập khẩu ngay sau khi có kết quả thử nghiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
46/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 2. Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam
1. Cây và các bộ phận còn sống của cây.
2. Củ, quả tươi.
3. Cỏ và hạt cỏ.
4. Si
Miêu tảĐiều 2. Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam 1. Cây và các bộ phận còn sống của cây. 2. Củ, quả tươi. 3. Cỏ và hạt cỏ. 4. Sinh vật có ích sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. 5.Thực vật nhập khẩu phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam. 6. Các vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khác có nguy cơ cao mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật do Cục Bảo vệ thực vật xác định và báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định. |
30/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể the
Miêu tảĐiều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu 3. Kiểm tra vật thể Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây: b) Kiểm tra chi tiết Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập được. |
33/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 6. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu1. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:Áp dụng phương thức kiểm tra chặt về chất lượng muối nhập khẩu. T
Miêu tảĐiều 6. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu1. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:Áp dụng phương thức kiểm tra chặt về chất lượng muối nhập khẩu. Tất cả các lô hàng muối nhập khẩu đều được kiểm tra, đánh giá về chất lượng khi nhập khẩu.2. Lấy mẫu thử nghiệm và lưu mẫu:a) Khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan, lấy mẫu muối theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 6 của Thông tư này và đưa hàng hóa về kho bảo quản theo quy định của cơ quan Hải quan.b) Mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu được lấy theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập và được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra; và 01 mẫu người nhập khẩu lưu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan. Đại diện người nhập khẩu và cơ quan Hải quan lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.c) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu phân tích đối với mẫu thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu do người nhập khẩu chi trả.d) Thời gian lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.Chương IINỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨUĐiều 7. Nội dung kiểm traCơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.2. Kiểm tra sự phù hợp giữa mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.3. Tổ chức đánh giá lại chất lượng lô hàng muối nhập khẩu khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng đối với lô hàng muối nhập khẩu.Điều 8. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩuNgười nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 Thông tư này, hồ sơ gồm:1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.2. Bản sao chụp các giấy tờ sau:a) Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);b) Hóa đơn;c) Danh mục hàng hóa;d) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;đ) Vận đơn;e) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;g) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);3. Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.4. Bản chính các giấy tờ sau:a) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư này;b) Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. |
34/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Yêu cầu kiểm nghiệm thực phẩm trong trường hợp:
- Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
- Phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về an
Miêu tảYêu cầu kiểm nghiệm thực phẩm trong trường hợp: - Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan; - Phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. |
55/2010/QH12 | Quốc hội | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Yêu cầu giống cây trồng mới phải được kiểm định (vì độ tinh khiết, các tiêu chuẩn SPS, v.v.) trước khi nhập khẩu
|
15/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
3. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về công bố hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn và h
Miêu tả3. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về công bố hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn và hàm lượng chất độc hại trong thuốc lá như đối với sản phẩm thuốc lá điếu, xì gà được sản xuất trong nước. |
37/2013/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
4. Đối với các nhãn hiệu thuốc lá điếu, xì gà lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam, trước khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải gửi mẫu thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu đến cơ quan, tổ chức có chức
Miêu tả4. Đối với các nhãn hiệu thuốc lá điếu, xì gà lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam, trước khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải gửi mẫu thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu đến cơ quan, tổ chức có chức năng phân tích, kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định để phân tích mẫu theo yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc các quy định an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam. |
37/2013/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 12. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm là các loại thức ăn mới. Nội dung, trình tự và thủ tục khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
2.
Miêu tảĐiều 12. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi 1. Thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm là các loại thức ăn mới. Nội dung, trình tự và thủ tục khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. 2. Thức ăn chăn nuôi mới không phải khảo nghiệm nếu là kết quả của các công trình nghiên cứu được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là tiến bộ kỹ thuật. 3. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi phải có đủ điều kiện sau: a. Đã đăng ký hoạt động khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b. Có địa điểm phù hợp và đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. c. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với việc khảo nghiệm từng loại thức ăn; d. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành chăn nuôi, chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản tương ứng. |
08/2010/ND-CP | Chính phủ | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
2. Trình tự chứng nhận hợp quy
a) Đối với giống sản xuất trong nước, gồm các bước:
- Kiểm định ruộng giống;
- Lấy mẫu lô giống;
- Kiểm nghiệm mẫu;
- Tiền kiểm (đối với các lô dòng mẹ lúa lai 2 dòng và
Miêu tả2. Trình tự chứng nhận hợp quy a) Đối với giống sản xuất trong nước, gồm các bước: - Kiểm định ruộng giống; - Lấy mẫu lô giống; - Kiểm nghiệm mẫu; - Tiền kiểm (đối với các lô dòng mẹ lúa lai 2 dòng và các lô giống lúa lai F1 có nghi ngờ trong quá trình kiểm định); - Cấp Giấy chứng nhận hợp quy. b) Đối với giống nhập khẩu, gồm các bước: - Lấy mẫu lô giống; - Kiểm nghiệm mẫu; - Cấp Giấy chứng nhận hợp quy. |
79/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Yêu cầu kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch trước khi nhập khẩu vào Việt Nam
Miêu tảYêu cầu kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch trước khi nhập khẩu vào Việt Nam |
79/2015/QH13 | Quốc hội | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
1b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sinh vật sống sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật:
- Trước khi nhập khẩu:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo mẫu số 03/BVTV ban
Miêu tả1b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sinh vật sống sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ thực vật: - Trước khi nhập khẩu: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo mẫu số 03/BVTV ban hành kèm theo Thông tư này; + Tài liệu để phân tích nguy cơ dịch hại. - Khi nhập khẩu: + Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu; + Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật theo mẫu số 04/BVTV ban hành kèm theo Thông tư này. |
88/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu
5. Nội dung kiểm dịch:
Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:
b) Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
Miêu tảĐiều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu 5. Nội dung kiểm dịch: Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện: b) Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. |
25/2016/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO
Miêu tảPhiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực). |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO
Miêu tảPhiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực); |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Điều 13. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra hồ sơ;
2. Kiểm tra ngoại quan;
3. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Kh
Miêu tảChương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU Điều 13. Nội dung kiểm tra 1. Kiểm tra hồ sơ; 2. Kiểm tra ngoại quan; 3. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này. Điều 14. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu Hàng hóa nhập khẩu phải được lấy mẫu tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc trong kho bảo quản). Phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng như sau: 1. Kiểm tra thông thường: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất tối đa đến 10% tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa. Tần suất này được áp dụng đối với từng địa điểm nhập khẩu. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện bất kỳ trong số các lô hàng kiểm tra nhập khẩu. Lô hàng kiểm tra được phép làm thủ tục thông quan không phải chờ kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP. 2. Kiểm tra chặt: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất 30% khi phát hiện 01 (một) lô hàng kiểm tra trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP; tần suất 100% khi phát hiện 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP. Trong các trường hợp này, chủ hàng phải tự bảo quản hàng hóa (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc kho bảo quản) và chỉ được thông quan khi có chứng nhận về ATTP do cơ quan kiểm tra cấp hoặc được cơ quan kiểm tra cho phép. Trường hợp kiểm nghiệm mẫu 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu thì sẽ áp dụng phương thức kiểm tra thông thường. Điều 15. Đăng ký kiểm tra Chủ hàng thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4) với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu trong thời gian ít nhất 24 giờ trước khi hàng về đến cửa khẩu. Điều 16. Quy trình kiểm tra 1. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm tra thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP của cơ sở sản xuất) và xác nhận đăng ký kiểm tra trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký; 2. Kiểm tra ngoại quan: Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tình trạng lô hàng, bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu; 3. Lấy mẫu kiểm nghiệm: Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này. 4. Lập biên bản kiểm tra và lấy mẫu (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5). Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra 1. Cấp chứng nhận kiểm tra ATTP (theo mẫu quy định tại phụ lục 6) đối với các trường hợp sau: a) Lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra thông thường hoặc lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra chặt (trường hợp không lấy mẫu kiểm nghiệm), có kết quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra ngoại quan đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu; b) Lô hàng đang áp dụng hình thức kiểm tra chặt (trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm) và có kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan và kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu theo quy định trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả phân tích đạt yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định. 2. Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7) đối với trường hợp lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra. 3. Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc. Điều 18. Nội dung kiểm tra giám sát hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường 1. Kiểm tra thông tin truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập khẩu; 2. Kiểm tra điều kiện bảo quản, bao bì, nhãn mác (nếu có) của hàng hóa lưu thông trên thị trường; 3. Lấy mẫu hàng hóa gửi cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định phân tích chỉ tiêu ATTP khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có nghi ngờ về an toàn thực phẩm hoặc khi có yêu cầu của các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A82 | Yêu cầu thử nghiệm |
Điều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước
4. Nội dung kiểm dịch
b) Đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống: Lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo quy định
Miêu tảĐiều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước 4. Nội dung kiểm dịch b) Đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống: Lấy mẫu xét nghiệm các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; |
26/2016/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Mỗi lô hàng nhập khẩu có nguồn gốc động vật, thủy sản nhập khẩu phải kèm theo giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp
Miêu tảMỗi lô hàng nhập khẩu có nguồn gốc động vật, thủy sản nhập khẩu phải kèm theo giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây:
1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản
Miêu tảCơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây: 1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm. -------------- Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại; d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Điều 20. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây: a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản; b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm; c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Điều 21. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm 1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch; b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm. |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư này đối với lô hàng không
Miêu tả3. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư này đối với lô hàng không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ và đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm nhập khẩu. |
34/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 7. Các bước đánh giá hợp quy lô giống nhập khẩu
3. Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho lô giống theo quy định tại Điều 19 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Miêu tảĐiều 7. Các bước đánh giá hợp quy lô giống nhập khẩu 3. Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho lô giống theo quy định tại Điều 19 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
46/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 4. Yêu cầu chung về kiểm dịch thực vật
1. Kiểm tra nhanh chóng, phát hiện chính xác đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ trên vật thể nhập kh
Miêu tảĐiều 4. Yêu cầu chung về kiểm dịch thực vật 1. Kiểm tra nhanh chóng, phát hiện chính xác đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ trên vật thể nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu. 2. Quyết định biện pháp xử lý phù hợp và kịp thời đối với vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ. Điều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu 1. Đăng ký kiểm dịch thực vật Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật. 2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; 3. Kiểm tra vật thể Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra sơ bộ Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể. b) Kiểm tra chi tiết Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng gây hại và sinh vật gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập được. 4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết. b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định. c) Trường hợp lô vật thể được vận chuyển bằng tàu biển có chiều cao khoang chứa hàng từ 3m trở lên, phải chia thành nhiều lớp để kiểm tra thì sau khi kiểm tra mỗi lớp, căn cứ vào kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật cho khối lượng vật thể đã kiểm tra (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả, lô hàng được phép vận chuyển về kho bảo quản và chỉ được đưa ra sản xuất, kinh doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa. Căn cứ kết quả kiểm tra toàn bộ lô vật thể, cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể. |
33/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển n
Miêu tảĐiều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu 4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. |
33/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 23. Nhập khẩu vật thể phải có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.
Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu vật thể thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch
Miêu tảĐiều 23. Nhập khẩu vật thể phải có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu. Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu vật thể thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam hoặc quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khi có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu do Cục Bảo vệ thực vật cấp. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối vớ
Miêu tảThực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng của cơ quan kiểm tra được chỉ định theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành. |
55/2010/QH12 | Quốc hội | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do
Miêu tảThực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do |
55/2010/QH12 | Quốc hội | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
1b) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Phụ lục này, khi nhập khẩu, th
Miêu tả1b) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Phụ lục này, khi nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quản lý giống thủy sản. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
1b) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Phụ lục này, khi nhập khẩu, th
Miêu tả1b) Giống thủy sản có tên trong Danh mục giống thuỷ sản nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Phụ lục này, khi nhập khẩu, thương nhân thực hiện thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quản lý giống thủy sản. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Yêu cầu giống cây trồng mới phải được chứng nhận đáp ứng các yêu cầu về SPS (dựa trên kết quả kiểm định) trước khi nhập khẩu
|
15/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
3. Sửa đổi điểm a, điểm b, khoản 1, Điều 5 như sau:
“a) Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm ATTP hàng hóa theo quy định của Vi
Miêu tả3. Sửa đổi điểm a, điểm b, khoản 1, Điều 5 như sau: “a) Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm ATTP hàng hóa theo quy định của Việt Nam, trừ hàng hóa nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công, chế biến để xuất khẩu; |
05/2013/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 7. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuấ
Miêu tảĐiều 7. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm 1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm: b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự); |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 11. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Miêu tảĐiều 11. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi 1. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. |
08/2010/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 8. Quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu
1. Kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu được thực hiện thông qua đánh giá chứng nhận hợp quy lô giống n
Miêu tảĐiều 8. Quy định kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu 1. Kiểm tra nhà nước về chất lượng giống cây trồng nhập khẩu được thực hiện thông qua đánh giá chứng nhận hợp quy lô giống nhập khẩu do tổ chức chứng nhận hợp quy được Cục Trồng trọt chỉ định thực hiện. 2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây trồng đăng ký chứng nhận hợp quy với tổ chức chứng nhận hợp quy chất lượng giống cây trồng được Cục Trồng trọt chỉ định; nộp Giấy chứng nhận hợp quy lô giống nhập khẩu cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa. |
26/2019/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm tra nhà nước.
|
69/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
2. Mỗi lô hàng nhập khẩu phải kèm theo Giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về VSATTP do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện đánh bắt,
Miêu tả2. Mỗi lô hàng nhập khẩu phải kèm theo Giấy chứng nhận đáp ứng các quy định về VSATTP do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (trừ trường hợp thủy sản do tàu cá nước ngoài thực hiện đánh bắt, chế biến trên biển bán trực tiếp cho Việt Nam); |
25/2010/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
3. Lô hàng nhập khẩu chỉ được đưa vào sản xuất hoặc tiêu thụ tại Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra của Việt Nam thực hiện kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết và cấp giấy chứng nhận hoặc thông
Miêu tả3. Lô hàng nhập khẩu chỉ được đưa vào sản xuất hoặc tiêu thụ tại Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra của Việt Nam thực hiện kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết và cấp giấy chứng nhận hoặc thông báo đạt yêu cầu VSATTP. |
25/2010/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 5. Yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ cá
Miêu tảĐiều 5. Yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu 1. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm ATTP hàng hóa theo quy định của Việt Nam; |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
6. Rượu nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước khi nhập khẩu và phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với
Miêu tả6. Rượu nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước khi nhập khẩu và phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng theo các quy định hiện hành. |
94/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
7. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế. Ngoài các chứng từ xuất trình cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định, thương nhân nhập khẩu phải xuất trình thêm
Miêu tả7. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế. Ngoài các chứng từ xuất trình cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định, thương nhân nhập khẩu phải xuất trình thêm Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó. |
94/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
3. Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngo
Miêu tả3. Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật thủy sản làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài, nhập khẩu gián tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài chuyển tải tại các cảng trung chuyển của quốc gia khác để làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; sản phẩm động vật thủy sản làm hàng mẫu; sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về: e) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp Giấy chứng nhận của thuyền trưởng “Captain’s statement” hoặc Giấy xác nhận của người bán. Nội dung các giấy này thể hiện các thông tin sau: Tên tàu đánh bắt, số đăng ký của tàu, quốc gia treo cờ, phương pháp đánh bắt, thời gian đánh bắt, khu vực đánh bắt đối với sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài; |
36/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ng
Miêu tảGiấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân). |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Điều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước
5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
a) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm
Miêu tảĐiều 13. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước 5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch a) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm thủy sản đạt yêu cầu, thông báo cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do; b) Ngay sau khi kết thúc thời gian nuôi cách ly kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật khỏe mạnh, các xét nghiệm bệnh theo quy định đạt yêu cầu, thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan; c) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch. |
26/2016/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A83 | Yêu cầu chứng nhận |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
Miêu tảCơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này. |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Chương II
PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA
Điều 5. Phương thức kiểm tra chặt
1. Kiểm tra chặt là lấy mẫu xác suất hoặc lấy tại các điểm nghi ngờ (đủ lượng mẫu tối thiểu) để kiểm nghiệm, đánh giá toàn diện an toà
Miêu tảChương II PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA Điều 5. Phương thức kiểm tra chặt 1. Kiểm tra chặt là lấy mẫu xác suất hoặc lấy tại các điểm nghi ngờ (đủ lượng mẫu tối thiểu) để kiểm nghiệm, đánh giá toàn diện an toàn thực phẩm đối với tất cả các lô sản phẩm của cùng lô hàng thuộc một trong các trường hợp dưới đây: a) Thực phẩm được nhập từ một cơ sở chế biến ở nước ngoài và cơ quan kiểm tra được thông báo hoặc được biết là nằm trong khu vực có nguồn ô nhiễm hoặc có mầm bệnh dịch nguy hiểm có thể lây sang người; b) Lần nhập trước đó không đạt yêu cầu nhập khẩu; c) Có văn bản của Bộ Công Thương yêu cầu áp dụng phương thức kiểm tra chặt vì phát hiện sản phẩm đang lưu thông trên thị trường có nguy cơ gây hại sức khỏe, tính mạng con người. 2. Trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, chủ hàng phải tự bảo quản hàng hóa (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc kho bảo quản) và chỉ được thông quan sau khi đã có Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu do cơ quan kiểm tra cấp. 3. Trường hợp kiểm nghiệm mẫu của hai (02) lô hàng kiểm tra liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo cùng loại, cùng xuất xứ được áp dụng phương thức kiểm tra thông thường quy định tại Điều 6 của Thông tư này. Điều 6. Phương thức kiểm tra thông thường Kiểm tra thông thường là lấy mẫu xác suất (ngẫu nhiên) đủ để kiểm tra cảm quan và kiểm nghiệm một số chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng, an toàn thực phẩm đối với lô hàng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5, Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này. Điều 7. Phương thức kiểm tra giảm Kiểm tra giảm là phương thức chỉ lấy mẫu đại diện để kiểm tra việc ghi nhãn, tính đồng nhất của lô hàng nhập khẩu (về xuất xứ, số lô) mà không phải kiểm nghiệm mẫu để đối chiếu với hồ sơ đối với một trong những trường hợp dưới đây: 1. Thực phẩm đã có dấu hợp quy. 2. Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ có chất lượng ổn định qua ít nhất hai (02) lần kiểm tra liên tiếp hoặc đã được Bộ Công Thương xác nhận bằng văn bản đủ điều kiện kiểm tra giảm. 3. Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ với mẫu chào hàng đã kiểm nghiệm đạt yêu cầu nhập khẩu. 4. Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ và đã được kiểm tra trước khi nhập khẩu hoặc có phiếu kết quả phân tích của bên thứ ba tại nước sản xuất được cơ quan thẩm quyền của nước ký kết Điều ước quốc tế với Việt Nam thừa nhận lẫn nhau đối với hoạt động chứng nhận an toàn thực phẩm chứng nhận. 5. Thực phẩm thuộc Danh mục hàng hóa được chứng nhận mang dấu phù hợp tiêu chuẩn (dấu hợp chuẩn) của nước xuất khẩu hoặc của khối thị trường chung khu vực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thừa nhận và công bố theo từng thời kỳ. Điều 8. Phương thức kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ Kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ là việc chỉ nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra, không lấy mẫu sản phẩm. Các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ có thể được kiểm tra đột xuất bằng phương thức khác nếu thấy có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về chất lượng, an toàn thực phẩm. Đối với các sản phẩm thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra này, việc áp dụng phương thức kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra giảm chỉ thực hiện một lần đối với số lần nhập khẩu trong vòng một (01) năm của cùng một loại hàng hóa do một chủ hàng nhập khẩu và áp dụng đối với thực phẩm thuộc một trong những trường hợp dưới đây: 1. Thực phẩm nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ký kết Điều ước quốc tế thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động chứng nhận an toàn thực phẩm xác nhận đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm. 2. Thực phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước xuất khẩu chứng nhận có hệ thống quản lý an toàn thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam. 3. Các lô hàng cùng loại có cùng xuất xứ đã được kiểm tra năm (05) lần trước đó đạt yêu cầu nhập khẩu. |
28/2013/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017
Miêu tảDANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) TT Tên sản phẩm/ hàng hóa Căn cứ kiểm tra Phương thức kiểm tra hàng nhập khẩu và văn bản điều chỉnh 1 Giống cây trồng 1.1 Giống lúa QCVN 01-50:2011/BNNPTNT; QCVN 01-51:2011/BNNPTNT; QCVN 01-54:2011/BNNPTNT; - Kiểm tra trước thông quan. -Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT, ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng. 1.2 Giống ngô QCVN 01-47:2011/BNNPTNT; QCVN 01-53:2011/BNNPTNT 1.3 Giống lạc QCVN 01-48:2011/BNNPTNT 1.4 Giống đậu tương QCVN 01-49:2011/BNNPTNT 1.5 Giống khoai tây QCVN 01-52:2011/BNNPTNT 2 Giống vật nuôi 2.1 Ngựa TCVN 9371:2012 -Kiểm tra sau thông quan. -Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. -Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua bán gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. 2.2 Bò TCVN 9120:2011; QCVN 01 - 43: 2011/BNNPTNT; QCVN 01 - 44: 2011/BNNPTNT 2.3 Trâu TCVN 9370:2012; QCVN 01 - 76: 2011/BNNPTNT 2.4 Lợn TCVN 9111:2011; TCVN 9713:2013; QCVN 01-148/2013/BNNPTNT 2.5 Dê TCVN 9715:2013; QCVN 01 - 72: 2011/BNNPTNT 2.6 Cừu QCVN 01 - 71: 2011/BNNPTNT 2.7 Gà TCVN 9117:2011; QCVN 01 - 46: 2011/BNNPTNT 2.8 Vịt QCVN 01 - 45: 2011/BNNPTNT 2.9 Ngan QCVN 01 - 73: 2011/BNNPTNT 2.10 Thỏ TCVN 9714:2013; QCVN 01 - 75: 2011/BNNPTNT 2.11 Đà điểu TCVN 8922:2011; QCVN 01-102:2012/BNNPTNT 2.12 Ong QCVN 01-101:2012/BNNPTNT 2.13 Tằm TCVN 10737:2015; QCVN 01 – 74: 2011/BNNPTNT 2.14 Tinh bò sữa, bò thịt TCVN 8925:2012 -Kiểm tra trước thông quan. -Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. -Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua bán gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. 3 Giống thủy sản TCVN 8398:2012; TCVN 8399:2012; TCVN 9388:2014; TCVN 9389:2014; TCVN 9586:2014; TCVN 9963:2014; TCVN 10257:2014; TCVN 10462:2014; TCVN 10463:2014; TCVN 10464:2014; TCVN 10465:2014 - Kiểm tra trước thông quan. -Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản. |
28/2017/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải k
Miêu tảHồ sơ, trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu vừa phải kiểm dịch thực vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng |
34/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể the
Miêu tảĐiều 7. Trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu 3. Kiểm tra vật thể Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể theo trình tự sau đây: a) Kiểm tra sơ bộ Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể. |
33/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 39. Kiểm tra thực tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
1. Đối tượng kiểm tra:
Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuy
Miêu tảĐiều 39. Kiểm tra thực tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người 1. Đối tượng kiểm tra: Tất cả mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người vận chuyển qua biên giới. |
89/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điền 29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
1. Cơ quan kiểm tra: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước về thủ
Miêu tảĐiền 29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu 1. Cơ quan kiểm tra: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh khi được ủy quyền. 2. Nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
26/2019/ND-CP | Chính phủ | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 25. Nhập khẩu thức ăn gia súc, gia cầm
1. Đối với thức ăn gia súc, gia cầm đã được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm t
Miêu tảĐiều 25. Nhập khẩu thức ăn gia súc, gia cầm 1. Đối với thức ăn gia súc, gia cầm đã được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. 2. Đối với thức ăn gia súc, gia cầm chưa được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu phải có quyết định công nhận thức ăn gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam của Cục Chăn nuôi và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT. Việc công nhận chất lượng thông qua một trong hai hình thức sau: a) Công nhận chất lượng thông qua thẩm định hồ sơ. b) Công nhận chất lượng thông qua khảo nghiệm (đối với các loại thức ăn chăn nuôi mới) được quy định tại Khoản 7 Điều 3 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Chương IV Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 41. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định tại khoản 4 Điều 43 của Luật này.
Miêu tảĐiều 41. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi 1. Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định tại khoản 4 Điều 43 của Luật này. |
32/2018/QH14 | Quốc hội | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 78. Nhập khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi
1. Vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu phải có hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đáp ứng chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh the
Miêu tảĐiều 78. Nhập khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi 1. Vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu phải có hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đáp ứng chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật. 2. Trước khi vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại cửa khẩu theo quy định, vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu phải được kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
32/2018/QH14 | Quốc hội | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Yêu cầu phân tích nguy cơ gây hại
|
55/2010/QH12 | Quốc hội | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 67. Nội dung thanh tra về an toàn thực phẩm
1. Việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ quan quản lý
Miêu tảĐiều 67. Nội dung thanh tra về an toàn thực phẩm 1. Việc thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành. |
55/2010/QH12 | Quốc hội | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 3. Yêu cầu chung
1. Đối với vật thể phải phân tích nguy cơ, Cục Bảo vệ thực vật sẽ xem xét và quyết định việc thực hiện phân tích nguy cơ trở thành cỏ dại trước khi thực hiện phân tích nguy cơ dị
Miêu tảĐiều 3. Yêu cầu chung 1. Đối với vật thể phải phân tích nguy cơ, Cục Bảo vệ thực vật sẽ xem xét và quyết định việc thực hiện phân tích nguy cơ trở thành cỏ dại trước khi thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại theo Thông tư này; Chương II QUY TRÌNH PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI Điều 5. Giai đoạn khởi đầu quá trình phân tích nguy cơ dịch hại 1. Điểm khởi đầu khi thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại a) Xác định đường lan truyền sinh vật gây hại mà theo đó đối tượng kiểm dịch thực vật có thể du nhập, lan rộng; b) Xác định sinh vật gây hại thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật. 2. Phân tích nguy cơ dịch hại bắt đầu bằng đường lan truyền Yêu cầu đối với phân tích nguy cơ dịch hại mới hoặc sửa đổi bắt đầu từ những tình huống sau: a) Một loại hàng hóa mới hoặc loại hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ mới dự kiến xuất khẩu vào Việt Nam; b) Loài thực vật mới chưa có ở Việt Nam được nhập khẩu với mục đích nghiên cứu khoa học và chọn giống; c) Đường lan truyền khác: lan rộng tự nhiên, bao bì đóng gói, bưu phẩm, chất thải, hành lý của hành khách,...; d) Có sự thay đổi quy định về kiểm dịch thực vật hoặc các yêu cầu liên quan đến hàng hóa nhập khẩu; đ) Biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật mới hoặc thông tin mới cần xem xét. 3. Phân tích nguy cơ dịch hại bắt đầu từ loài sinh vật gây hại Yêu cầu đối với một phân tích nguy cơ dịch hại mới hoặc sửa đổi bắt đầu từ một trong những tình huống sau: a) Phát hiện loài sinh vật gây hại mới đã thiết lập trong vùng phân tích nguy cơ dịch hại; b) Phát hiện loài sinh vật gây hại mới trong hàng hóa nhập khẩu; c) Loài sinh vật gây hại có nguy cơ gây hại lớn hơn ở vùng mới so với vùng phân tích nguy cơ dịch hại và vùng xuất xứ; d) Loài sinh vật gây hại cụ thể bị tái phát hiện; đ) Yêu cầu nhập khẩu một loài sinh vật để nghiên cứu, thực nghiệm, giảng dạy, thương mại hoặc làm sinh vật cảnh; e) Biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật mới hoặc thông tin mới cần xem xét. 4. Lập Danh mục sinh vật gây hại có thể lan truyền theo hàng hóa nhập khẩu. Sau đó mỗi loài sinh vật gây hại trong Danh mục này sẽ được chuyển qua giai đoạn 2 của quy trình phân tích nguy cơ dịch hại. Nếu không có đối tượng kiểm dịch thực vật theo đường lan truyền thì phân tích nguy cơ dịch hại sẽ dừng tại đây. Điều 6. Xem xét lại kết quả phân tích nguy cơ dịch hại đã thực hiện 1. Xem xét báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại có liên quan đã thực hiện. Nếu đã có sự đánh giá đầy đủ trước đây về phân tích nguy cơ dịch hại thì sử dụng kết quả đó. 2. Xem xét thực trạng hàng hóa cùng loại nhập khẩu từ các nước khác mà đã được phân tích nguy cơ dịch hại. Điều 7. Đánh giá nguy cơ trở thành cỏ dại Đánh giá nguy cơ trở thành cỏ dại đối với vật thể phải phân tích nguy cơ có khả năng sử dụng để trồng trọt thực hiện theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điều 8. Nội dung đánh giá nguy cơ dịch hại 1. Phân tích số liệu sinh vật gây hại được phát hiện trên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cùng loại đã được nhập khẩu vào Việt Nam: Tổng hợp số liệu về việc phát hiện sinh vật gây hại trên hàng hóa nhập khẩu được thực hiện theo mẫu quy định tại Bảng 1, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Phân cấp sinh vật gây hại a) Nguồn thông tin để xây dựng Danh mục sinh vật gây hại đối với vật thể phải phân tích nguy cơ bao gồm: Danh mục và thông tin về sinh vật gây hại của nước xuất khẩu và những yêu cầu về thông tin liên quan được quy định cụ thể trong Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; Danh mục sinh vật gây hại đã phát hiện trên vật thể phải phân tích nguy cơ được xây dựng theo mẫu quy định tại Bảng 1, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; Các kết quả đánh giá nguy cơ dịch hại trước đây; Cơ sở dữ liệu quốc tế có liên quan. b) Thông tin sử dụng để phân cấp sinh vật gây hại gồm: Phân bố địa lý (bản đồ phân bố, vùng khí hậu); Đặc điểm sinh học; Phương thức gây hại; Đường lan truyền; Các biện pháp quản lý sinh vật gây hại đang được áp dụng; Các thông tin liên quan khác. c) Kết quả phân cấp sinh vật gây hại được xây dựng theo mẫu quy định tại Bảng 2, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Xác định sinh vật gây hại có khả năng trở thành đối tượng kiểm dịch thực vật a) Các tiêu chí để xác định gồm: Có phân bố ở nước xuất khẩu; Có khả năng đi theo vật thể phải phân tích nguy cơ; Có tiềm năng trở thành đối tượng kiểm dịch thực vật. b) Các sinh vật gây hại trong Danh mục theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này đáp ứng các tiêu chí được quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này được đưa vào Danh mục sinh vật gây hại có khả năng trở thành đối tượng kiểm dịch thực vật để tiếp tục đánh giá theo mẫu tại Bảng 3, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Đánh giá hậu quả du nhập a) Đối với mỗi loài sinh vật gây hại, hậu quả du nhập được đánh giá căn cứ vào 5 yếu tố nguy cơ bao gồm: Mối quan hệ giữa sinh vật gây hại với ký chủ và khí hậu; Phổ ký chủ; Khả năng phát tán; Tác động kinh tế; Tác động môi trường. Việc đánh giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. b) Tổng hợp kết quả đánh giá hậu quả du nhập Kết quả đánh giá hậu quả du nhập của sinh vật gây hại được thực hiện theo mẫu quy định tại Bảng 4, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Đánh giá khả năng du nhập a) Khả năng du nhập của mỗi loài sinh vật gây hại được đánh giá căn cứ vào 6 yếu tố nguy cơ bao gồm: Khối lượng của vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu hàng năm; Khả năng sống sót của sinh vật gây hại sau khi xử lý; Khả năng sống sót của sinh vật gây hại trong quá trình vận chuyển; Khả năng sinh vật gây hại không phát hiện được tại cửa khẩu; Khả năng sống sót của sinh vật gây hại tại nơi mà vật thể phải phân tích nguy cơ được chuyển đến; Ký chủ phù hợp cho sự sinh sản của sinh vật gây hại. Việc đánh giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. b) Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng du nhập Kết quả đánh giá khả năng du nhập của sinh vật gây hại theo mẫu quy định tại Bảng 5, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Kết luận về mức nguy cơ dịch hại và yêu cầu các biện pháp kiểm dịch thực vật đối với sinh vật gây hại a) Tổng hợp kết quả về mức nguy cơ dịch hại của sinh vật gây hại theo mẫu quy định tại Bảng 6, Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này. b) Tùy theo mức nguy cơ của mỗi loài sinh vật gây hại để đưa ra biện pháp quản lý nguy cơ như sau: Nguy cơ thấp: Không cần áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật; Nguy cơ trung bình: Cần thiết áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật cụ thể; Nguy cơ cao: Phải áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật chặt chẽ và cụ thể. Điều 9. Quản lý nguy cơ dịch hại 1. Biện pháp quản lý Trên cơ sở kết quả đánh giá nguy cơ dịch hại đối với vật thể phải phân tích nguy cơ, có sự tham khảo ý kiến của các bên liên quan như: các nhà khoa học, quản lý, sản xuất, nhập khẩu để đưa ra các yêu cầu quản lý cụ thể nhằm giảm thiểu nguy cơ dịch hại như sau: a) Yêu cầu nước xuất khẩu thực hiện các biện pháp kiểm dịch thực vật cụ thể đối với vật thể phải phân tích nguy cơ vào Việt Nam; b) Thống nhất với nước xuất khẩu về việc xuất khẩu vật thể phải phân tích nguy cơ vào Việt Nam. 2. Các biện pháp quản lý để giảm thiểu nguy cơ dịch hại gồm: a) Cấm nhập khẩu vật thể phải phân tích nguy cơ từ những quốc gia hoặc vùng cụ thể; b) Yêu cầu phải có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu; c) Kiểm tra tại nước xuất khẩu; d) Yêu cầu các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật tại nước xuất khẩu; đ) Yêu cầu vật thể phải phân tích nguy cơ được sản xuất tại vùng không nhiễm sinh vật gây hại; e) Kiểm tra, xử lý tại cửa khẩu; g) Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu; h) Các biện pháp khác. 3. Đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp quản lý Việc đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu nguy cơ dịch hại được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau: a) Kinh tế; b) Môi trường; c) Xã hội; d) Tính khả thi; đ) Sự phù hợp với những quy định đang áp dụng; e) Thời gian cần thiết để áp dụng một biện pháp mới. 4. Lựa chọn biện pháp Trên cơ sở xem xét những tác động và hiệu quả của các biện pháp quản lý để đưa ra sự lựa chọn phù hợp đối với mỗi đối tượng kiểm dịch thực vật cụ thể; đề xuất các biện pháp kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể phải phân tích nguy cơ. 5. Dự thảo báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại a) Dự thảo báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; b) Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại. 6. Dự thảo yêu cầu kiểm dịch thực vật nhập khẩu a) Dự thảo yêu cầu kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư này; b) Tổ chức lấy ý kiến về yêu cầu kiểm dịch thực vật nhập khẩu. 7. Hoàn chỉnh báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại và yêu cầu kiểm dịch thực vật nhập khẩu. |
36/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 14. Kiểm tra thực phẩm nhập khẩu
1. Tất cả các loại thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi nhập khẩu vào Vi
Miêu tảĐiều 14. Kiểm tra thực phẩm nhập khẩu 1. Tất cả các loại thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi nhập khẩu vào Việt Nam phải kiểm tra tại cơ quan kiểm tra nhà nước có thẩm quyền do các Bộ quản lý ngành chỉ định, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu: a) Thực phẩm mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu; b) Thực phẩm trong túi ngoại giao, túi lãnh sự; c) Thực phẩm quá cảnh, chuyển khẩu; d) Thực phẩm gửi kho ngoại quan; đ) Thực phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu; e) Thực phẩm là mẫu trưng bày hội trợ, triển lãm. 3. Bộ Y tế có trách nhiệm kiểm tra và cấp thông báo kết quả kiểm tra cho lô hàng nhập khẩu nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra và cấp thông báo kết quả kiểm tra cho lô hàng nhập khẩu nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên, trong đó có thực phẩm tươi sống. |
38/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 7. Kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
1. Người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại địa phương cửa khẩu nhập lô hàng muối nhập kh
Miêu tảĐiều 7. Kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu 1. Người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại địa phương cửa khẩu nhập lô hàng muối nhập khẩu. |
39/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
3. Lô hàng nhập khẩu chỉ được đưa vào sản xuất hoặc tiêu thụ tại Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra của Việt Nam thực hiện kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết và cấp giấy chứng nhận hoặc thông
Miêu tả3. Lô hàng nhập khẩu chỉ được đưa vào sản xuất hoặc tiêu thụ tại Việt Nam sau khi được cơ quan kiểm tra của Việt Nam thực hiện kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết và cấp giấy chứng nhận hoặc thông báo đạt yêu cầu VSATTP. ----- Điều 14. Nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra 1. Đối với lô hàng sản phẩm động vật thủy sản: Theo qui định tại Quyết định số 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế kiểm tra, chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thuỷ sản; Thông tư số 78/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng thuỷ sản và các quy định pháp luật có liên quan. 2. Đối với lô hàng sản phẩm động vật trên cạn: Theo qui định tại Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y, Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 8/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 4/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 8/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định pháp luật có liên quan. |
25/2010/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
2. Bước 2: Kiểm tra lô hàng nhập khẩu:
a) Tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết, thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan và lấy mẫu kiểm nghiệm với tần suất đến 10% đối với các lô hàng nhập khẩu tùy theo mức độ
Miêu tả2. Bước 2: Kiểm tra lô hàng nhập khẩu: a) Tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết, thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan và lấy mẫu kiểm nghiệm với tần suất đến 10% đối với các lô hàng nhập khẩu tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa. Trường hợp này, tổ chức cá nhân được phép làm thủ tục thông quan sau khi được Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu cầu và cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này; b) Trong thời gian 06 (sáu) tháng kiểm tra, nếu phát hiện hàng hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ vi phạm quy định ATTP từ 03 (ba) lần trở lên sẽ áp dụng phương thức kiểm tra chặt (quy định tại Điều 10 Thông tư này) đối với chủng loại hàng hóa đó khi nhập khẩu từ nước xuất khẩu có hàng hóa vi phạm. Thời điểm áp dụng phương thức kiểm tra chặt được tính từ khi phát hiện lần thứ ba đối với hàng hóa cùng loại, cùng nước xuất xứ vi phạm quy định ATTP; c) Trình tự, thủ tục kiểm tra ATTP lô hàng nhập khẩu được quy định tại Chương IV của Thông tư này. 3. Bước 3: Kiểm tra hàng hóa sau thông quan: Hàng hóa nhập khẩu sau thông quan phải chịu sự kiểm tra theo quy định tại Điều 19 Thông tư này. Điều 10. Phương thức kiểm tra chặt 1.Tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết, lô hàng nhập khẩu được kiểm tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan; lấy mẫu kiểm nghiệm hàng hóa bị áp dụng phương thức kiểm tra chặt theo tần suất đến 30%. 2. Trường hợp lô hàng nhập khẩu đang bị áp dụng phương thức kiểm tra chặt nhưng không phải lấy mẫu kiểm nghiệm, tổ chức cá nhân được phép làm thủ tục thông quan sau khi được cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu cầu. 3. Trường hợp lô hàng nhập khẩu đang bị áp dụng phương thức kiểm tra chặt nhưng phải lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện như sau: a) Đối với lô hàng của tổ chức cá nhân không có hàng hóa cùng loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu vi phạm trước đó: Được phép làm thủ tục thông quan sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu cầu; b) Đối với lô hàng của tổ chức, cá nhân có hàng hóa cùng loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu trước đó đã vi phạm quy định về ATTP: Chỉ được phép làm thủ tục thông quan sau khi có kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu. 4. Căn cứ vào kết quả kiểm tra chặt trong thời gian 6 (Sáu) tháng, việc áp dụng phương thức kiểm tra sau đó được xác định như sau: a) Tạm dừng nhập khẩu hàng hóa: Nếu phát hiện từ 05 (năm) lô hàng hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ đang bị áp dụng phương thức kiểm tra chặt vi phạm quy định về ATTP; b) Duy trì phương thức kiểm tra chặt trong 6 (Sáu) tháng tiếp theo: Nếu tiếp tục phát hiện từ 01 (một) đến 04 (bốn) lô hàng hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ đang bị áp dụng kiểm tra chặt vi phạm quy định về ATTP; c) Hủy bỏ phương thức kiểm tra chặt: Nếu có ít nhất 05 (năm) lô hàng hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ đang bị áp dụng phương thức kiểm tra chặt được lấy mẫu kiểm nghiệm và không bị phát hiện vi phạm quy định về ATTP. 5. Trường hợp có cảnh báo quốc tế về nguy cơ nghiêm trọng gây mất ATTP, phương thức quản lý hàng hóa nhập khẩu cụ thể sẽ được thực hiện trên cơ sở các biện pháp quốc tế đang áp dụng đối với chủng loại hàng hóa bị cảnh báo. 6. Trình tự, thủ tục đăng ký, kiểm tra ATTP lô hàng nhập khẩu được quy định tại Chương IV của Thông tư này. 7. Hàng hóa nhập khẩu sau thông quan được kiểm tra theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này. Điều 11. Phương thức kiểm tra giảm Áp dụng theo quy định tại khoản 2, Điều 39 của Luật An toàn thực phẩm và Điều 15 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra thực hiện theo điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia về thừa nhận lẫn nhau đối với hoạt động chứng nhận an toàn thực phẩm. Điều 16. Đăng ký kiểm tra lô hàng nhập khẩu Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP trực tiếp với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: 1. Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 3); 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen: Có tên trong Danh mục thực vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận theo quy định của Thông tư 02/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi; 3. Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ: Bản sao Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 1 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Điều 17. Nội dung kiểm tra 1. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm tra thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP của tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất; các quy định đối với thực phẩm biến đổi gien, thực phẩm đã qua chiếu xạ và các quy định khác có liên quan); 2. Kiểm tra ngoại quan (không áp dụng với lô hàng tạm nhập tái xuất): Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tình trạng bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu; kiểm tra sự phù hợp với nội dung khai báo và các dấu hiệu bất thường có nguy cơ mất an toàn thực phẩm. 3. Lấy mẫu kiểm nghiệm (không áp dụng với lô hàng tạm nhập tái xuất): a) Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký theo phương thức quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Thông tư này; b) Việc lấy mẫu kiểm nghiệm phải đảm bảo tính đại diện cho các sản phẩm nhập khẩu và được thực hiện bất kỳ trong số các lô hàng kiểm tra nhập khẩu. 4. Thực hiện lập biên bản kiểm tra hồ sơ, ngoại quan và lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này. Điều 19. Nội dung kiểm tra hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường 1. Kiểm tra điều kiện bảo quản, bao bì, nhãn mác (nếu có) của hàng hóa lưu thông trên thị trường theo phân công quy định tại khoản 2, Điều 7 của Thông tư này; 2. Kiểm tra thông tin, nguồn gốc xuất xứ lô hàng nhập khẩu; 3. Lấy mẫu hàng hóa gửi cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định phân tích chỉ tiêu ATTP khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có nghi ngờ về ATTP hoặc khi có yêu cầu của các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý lô hàng vi phạm theo quy định của Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2011 quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm sản không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
12/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 2. Thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra chất lượng theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông t
Miêu tảĐiều 2. Thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra chất lượng theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Điều 2 Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
26/2012/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 10. Nguyên tắc về khảo nghiệm
1. Các trường hợp phải khảo nghiệm:
a) Giống thủy sản lần đầu tiên được tạo ra trong nước.
b) Giống thủy sản mới lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Đối với giốn
Miêu tảĐiều 10. Nguyên tắc về khảo nghiệm 1. Các trường hợp phải khảo nghiệm: a) Giống thủy sản lần đầu tiên được tạo ra trong nước. b) Giống thủy sản mới lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam. 2. Đối với giống thủy sản đã qua nghiên cứu, lai tạo theo đề tài/dự án đã được công nhận cấp Bộ hoặc cấp Nhà nước thì được công nhận là giống mới, Tổng cục Thủy sản tổng hợp, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào danh mục giống thủy sản được phép sản xuất kinh doanh. Điều 18. Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu 1. Nguyên tắc kiểm tra: a) Việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau: Giống thủy sản nhập khẩu để khảo nghiệm, nghiên cứu, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm. b) Việc giảm, miễn kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu dựa trên hồ sơ lưu trữ và kết quả kiểm tra cùng một sản phẩm của cùng nhà sản xuất trong thời gian trước đó, tối thiểu 03 lô hàng (đối với trường hợp giảm kiểm tra), 05 lô hàng (đối với trường hợp miễn kiểm tra) liên tiếp đạt chất lượng, Tổng cục Thuỷ sản quyết định và có văn bản thông báo về việc giảm, miễn kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu cho doanh nghiệp. c) Địa điểm kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu là địa điểm thực hiện cách ly kiểm dịch. d) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống thuỷ sản sau khi đã thực hiện xong thủ tục kiểm dịch tại cửa khẩu, gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu về Cơ quan kiểm tra chất lượng. 2. Cơ quan kiểm tra chất lượng: a) Tổng cục Thuỷ sản: Kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản bố mẹ chủ lực nhập khẩu. b) Cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch: Kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực). 3. Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu về Cơ quan kiểm tra chất lượng. Hồ sơ gồm: a) Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hoá (Packinglist), hoá đơn mua bán (Invoice). 4. Trình tự thực hiện: a) Ngay khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, Cơ quan kiểm tra chất lượng xem xét và hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Cơ quan kiểm tra chất lượng. 5. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra thực tế lô giống nhập khẩu so với hồ sơ đăng ký; b) Các chỉ tiêu kiểm tra đối với giống thủy sản bố mẹ: Kiểm tra kích cỡ, số lượng, tuổi, độ thuần chủng, kích cỡ sinh sản, độ thành thục, tỷ lệ đực cái, trạng thái hoạt động, cấu tạo hình thái, chỉ tiêu khác về chất lượng của giống thủy sản so với các quy định hiện hành của Việt Nam. c) Các chỉ tiêu kiểm tra đối với con giống thủy sản để nuôi thương phẩm: Kiểm tra kích cỡ, số lượng, tuổi, độ thuần chủng, trạng thái hoạt động, cấu tạo hình thái, chỉ tiêu khác về chất lượng của giống thủy sản so với các quy định hiện hành của Việt Nam. 6. Xử lý kết quả kiểm tra: a) Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký. b) Trường hợp kết quả kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định, Cơ quan kiểm tra có văn bản Thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) cho tổ chức, cá nhân đăng ký và xử lý vi phạm theo quy định. |
26/2013/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
|
125/QD-BYT | Bộ Y tế | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
5.1.c) Kiểm tra và chứng nhận ATTP theo quy định tại Chương III của Thông tư này.
-----
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Điều 13. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra
Miêu tả5.1.c) Kiểm tra và chứng nhận ATTP theo quy định tại Chương III của Thông tư này. ----- Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU Điều 13. Nội dung kiểm tra 1. Kiểm tra hồ sơ; 2. Kiểm tra ngoại quan; 3. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này. Điều 14. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu Hàng hóa nhập khẩu phải được lấy mẫu tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc trong kho bảo quản). Phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng như sau: 1. Kiểm tra thông thường: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất tối đa đến 10% tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa. Tần suất này được áp dụng đối với từng địa điểm nhập khẩu. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện bất kỳ trong số các lô hàng kiểm tra nhập khẩu. Lô hàng kiểm tra được phép làm thủ tục thông quan không phải chờ kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP. 2. Kiểm tra chặt: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất 30% khi phát hiện 01 (một) lô hàng kiểm tra trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP; tần suất 100% khi phát hiện 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP. Trong các trường hợp này, chủ hàng phải tự bảo quản hàng hóa (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc kho bảo quản) và chỉ được thông quan khi có chứng nhận về ATTP do cơ quan kiểm tra cấp hoặc được cơ quan kiểm tra cho phép. Trường hợp kiểm nghiệm mẫu 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu thì sẽ áp dụng phương thức kiểm tra thông thường. Điều 15. Đăng ký kiểm tra Chủ hàng thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4) với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu trong thời gian ít nhất 24 giờ trước khi hàng về đến cửa khẩu. Điều 16. Quy trình kiểm tra 1. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm tra thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP của cơ sở sản xuất) và xác nhận đăng ký kiểm tra trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký; 2. Kiểm tra ngoại quan: Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tình trạng lô hàng, bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu; 3. Lấy mẫu kiểm nghiệm: Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này. 4. Lập biên bản kiểm tra và lấy mẫu (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5). Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra 1. Cấp chứng nhận kiểm tra ATTP (theo mẫu quy định tại phụ lục 6) đối với các trường hợp sau: a) Lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra thông thường hoặc lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra chặt (trường hợp không lấy mẫu kiểm nghiệm), có kết quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra ngoại quan đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu; b) Lô hàng đang áp dụng hình thức kiểm tra chặt (trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm) và có kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan và kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu theo quy định trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả phân tích đạt yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định. 2. Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7) đối với trường hợp lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra. 3. Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc. Điều 18. Nội dung kiểm tra giám sát hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường 1. Kiểm tra thông tin truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập khẩu; 2. Kiểm tra điều kiện bảo quản, bao bì, nhãn mác (nếu có) của hàng hóa lưu thông trên thị trường; 3. Lấy mẫu hàng hóa gửi cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định phân tích chỉ tiêu ATTP khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có nghi ngờ về an toàn thực phẩm hoặc khi có yêu cầu của các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Điều 9a. Kiểm dịch đồng thời kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan
1. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu, thuộc Dan
Miêu tảĐiều 9a. Kiểm dịch đồng thời kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan 1. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu, thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phải được kiểm dịch đồng thời với kiểm tra chất lượng. |
35/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A84 | Yêu cầu kiểm tra |
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Điều 13. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra hồ sơ;
2. Kiểm tra ngoại quan;
3. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Kh
Miêu tảChương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU Điều 13. Nội dung kiểm tra 1. Kiểm tra hồ sơ; 2. Kiểm tra ngoại quan; 3. Kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này. Điều 14. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu Hàng hóa nhập khẩu phải được lấy mẫu tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc trong kho bảo quản). Phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng như sau: 1. Kiểm tra thông thường: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất tối đa đến 10% tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa. Tần suất này được áp dụng đối với từng địa điểm nhập khẩu. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện bất kỳ trong số các lô hàng kiểm tra nhập khẩu. Lô hàng kiểm tra được phép làm thủ tục thông quan không phải chờ kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP. 2. Kiểm tra chặt: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất 30% khi phát hiện 01 (một) lô hàng kiểm tra trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP; tần suất 100% khi phát hiện 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP. Trong các trường hợp này, chủ hàng phải tự bảo quản hàng hóa (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc kho bảo quản) và chỉ được thông quan khi có chứng nhận về ATTP do cơ quan kiểm tra cấp hoặc được cơ quan kiểm tra cho phép. Trường hợp kiểm nghiệm mẫu 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu thì sẽ áp dụng phương thức kiểm tra thông thường. Điều 15. Đăng ký kiểm tra Chủ hàng thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4) với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu trong thời gian ít nhất 24 giờ trước khi hàng về đến cửa khẩu. Điều 16. Quy trình kiểm tra 1. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm tra thực hiện xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP của cơ sở sản xuất) và xác nhận đăng ký kiểm tra trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký; 2. Kiểm tra ngoại quan: Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tình trạng lô hàng, bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu; 3. Lấy mẫu kiểm nghiệm: Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này. 4. Lập biên bản kiểm tra và lấy mẫu (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5). Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra 1. Cấp chứng nhận kiểm tra ATTP (theo mẫu quy định tại phụ lục 6) đối với các trường hợp sau: a) Lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra thông thường hoặc lô hàng đang áp dụng phương thức kiểm tra chặt (trường hợp không lấy mẫu kiểm nghiệm), có kết quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra ngoại quan đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ khi hàng đến cửa khẩu; b) Lô hàng đang áp dụng hình thức kiểm tra chặt (trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm) và có kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan và kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu theo quy định trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả phân tích đạt yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định. 2. Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7) đối với trường hợp lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra. 3. Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc. Điều 18. Nội dung kiểm tra giám sát hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường 1. Kiểm tra thông tin truy xuất nguồn gốc lô hàng nhập khẩu; 2. Kiểm tra điều kiện bảo quản, bao bì, nhãn mác (nếu có) của hàng hóa lưu thông trên thị trường; 3. Lấy mẫu hàng hóa gửi cơ quan kiểm nghiệm được chỉ định phân tích chỉ tiêu ATTP khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc khi có nghi ngờ về an toàn thực phẩm hoặc khi có yêu cầu của các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
13/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A85 | Yêu cầu truy xuất |
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm phải lưu trữ các thông tin liên quan đến nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm và khách hàng trong trường hợp khách hàng đã mua sản phẩm đó thông qua hợp đồ
Miêu tả1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm phải lưu trữ các thông tin liên quan đến nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm và khách hàng trong trường hợp khách hàng đã mua sản phẩm đó thông qua hợp đồng, sổ sách ghi chép hoặc các phương thức khác để phục vụ việc truy xuất nguồn gốc. Các thông tin phục vụ truy xuất nguồn gốc bao gồm: a) Tên, chủng loại sản phẩm đã mua, đã bán; b) Ngày, tháng, năm, số lượng, khối lượng, số lô, số mẻ của sản phẩm (nếu có) đã mua, bán. |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A85 | Yêu cầu truy xuất |
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi
1. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa hoặc dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu liên quan đến chất lượng thức ăn ch
Miêu tảĐiều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi 1. Kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa hoặc dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu liên quan đến chất lượng thức ăn chăn nuôi. |
08/2010/ND-CP | Chính phủ | |
A85 | Yêu cầu truy xuất |
Điều 5. Yêu cầu về thông tin của hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm
Khi thiết lập hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực p
Miêu tảĐiều 5. Yêu cầu về thông tin của hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm Khi thiết lập hệ thống dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm phải tổ chức, ghi chép, lưu trữ, bảo đảm sẵn sàng trích xuất và báo cáo được các thông tin sau đây: 1. Tên, địa chỉ của cơ sở cung cấp sản phẩm thực phẩm cho cơ sở kinh doanh. 2. Thông tin về loại sản phẩm thực phẩm, số lượng sản phẩm của lô sản phẩm thực phẩm đã nhập, đã bán và còn tồn ở kho cơ sở kinh doanh. 3. Danh sách tên, địa chỉ của khách hàng, các đại lý phân phối sản phẩm thực phẩm (nếu có); số lượng sản phẩm của lô sản xuất đã nhập, đã bán và còn tồn tại kho. |
25/2019/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A851 | Nguồn gốc của nguyên liệu và thành phần |
1. Giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi nhập khẩu phải được cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu ủy quyền xác nhận bằng văn bản về nguồn gốc, xuất xứ, ch
Miêu tả1. Giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi nhập khẩu phải được cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu ủy quyền xác nhận bằng văn bản về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng giống, mục đích sử dụng để nhân giống, tạo giống. |
32/2018/QH14 | Quốc hội | |
A851 | Nguồn gốc của nguyên liệu và thành phần |
Điều 78. Nhập khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi
1. Vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu phải có hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đáp ứng chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh the
Miêu tảĐiều 78. Nhập khẩu vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi 1. Vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu phải có hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đáp ứng chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật. 2. Trước khi vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại cửa khẩu theo quy định, vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu phải được kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
32/2018/QH14 | Quốc hội | |
A851 | Nguồn gốc của nguyên liệu và thành phần |
Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc thực phẩm với các thực phẩm không an toàn khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
|
55/2010/QH12 | Quốc hội | |
A851 | Nguồn gốc của nguyên liệu và thành phần |
Điều 10. Quản lý hồ sơ
Cơ sở kinh doanh dầu thực vật phải lưu giữ đầy đủ các hồ sơ, chứng từ pháp lý chứng minh nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm phục vụ truy xuất nguồn gốc, quản lý chất lượng
Miêu tảĐiều 10. Quản lý hồ sơ Cơ sở kinh doanh dầu thực vật phải lưu giữ đầy đủ các hồ sơ, chứng từ pháp lý chứng minh nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm phục vụ truy xuất nguồn gốc, quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm. |
59/2014/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A851 | Nguồn gốc của nguyên liệu và thành phần |
2. Lý lịch đực giống, tinh, phôi giống gia súc nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền
Miêu tả2. Lý lịch đực giống, tinh, phôi giống gia súc nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu ủy quyền xác nhận về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng giống, mục đích sử dụng (văn bản là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch tiếng Việt có xác nhận của đơn vị nhập khẩu). |
22/2019/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A852 | Lịch sử chế biến |
Điều 5. Truy xuất nguồn gốc
Cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực thủy sản quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này phải thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu nêu tại Phụ lục
Miêu tảĐiều 5. Truy xuất nguồn gốc Cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực thủy sản quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này phải thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. |
03/2011/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A859 | Các yêu cầu truy xuất chưa được quy định ở nơi khác |
2. Tổ chức, cá nhân buôn bán giống cây trồng phải có hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng, gồm: Thông tin về hợp đồng, hóa đơn mua bán lô giống; hồ sơ chất lượng lô giống, nhãn phù hợp
Miêu tả2. Tổ chức, cá nhân buôn bán giống cây trồng phải có hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng, gồm: Thông tin về hợp đồng, hóa đơn mua bán lô giống; hồ sơ chất lượng lô giống, nhãn phù hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. |
94/2019/ND-CP | Chính phủ | |
A86 | Yêu cầu kiểm dịch |
Điều 1. Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
1. Thực vật
Cây và các bộ phận còn sống của cây.
2. Sản phẩm của cây
a) Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây;
b) Các loại
Miêu tảĐiều 1. Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 1. Thực vật Cây và các bộ phận còn sống của cây. 2. Sản phẩm của cây a) Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây; b) Các loại tấm, cám, khô dầu, sợi tự nhiên dạng thô, xơ thực vật; c) Bột, tinh bột có nguồn gốc thực vật (trừ bột nhào, tinh bột biến tính); d) Cọng thuốc lá, thuốc lá sợi, thuốc lào sợi, men thức ăn chăn nuôi, bông thô, phế liệu bông, rơm, rạ và thực vật thủy sinh; đ) Gỗ tròn, gỗ xẻ, pallet gỗ, mùn cưa, mùn dừa; e) Nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật; g) Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật. 3. Các loại nấm (trừ nấm ở dạng muối, đông lạnh, đóng hộp, nấm men). 4. Kén tằm, gốc rũ kén tằm và cánh kiến. 5. Các loại côn trùng, nhện, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, phytoplasma, viroids và cỏ dại phục vụ cho công tác giám định, tập huấn, phòng trừ sinh học và nghiên cứu khoa học. 6. Phương tiện vận chuyển, bảo quản vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật. 7. Các vật thể khác có khả năng mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật sẽ do Cục Bảo vệ thực vật xác định và báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định. 8. Trường hợp xuất khẩu những vật thể không thuộc Danh mục quy định tại Điều này sẽ được thực hiện kiểm dịch thực vật theo yêu cầu của nước nhập khẩu và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia ký kết hoặc gia nhập. |
30/2014/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A86 | Yêu cầu kiểm dịch |
Điều 23. Nhập khẩu vật thể phải có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.
Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu vật thể thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch
Miêu tảĐiều 23. Nhập khẩu vật thể phải có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu. Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu vật thể thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam hoặc quá cảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật khi có Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu do Cục Bảo vệ thực vật cấp. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A86 | Yêu cầu kiểm dịch |
Thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này phải được cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc khi nhập
Miêu tảThuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này phải được cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc khi nhập khẩu và chỉ được nhập khẩu khi đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật |
41/2013/QH13 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
1. Trường hợp đề nghị cấp lần đầu
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang th
Miêu tảĐiều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận 1. Trường hợp đề nghị cấp lần đầu a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; c) Giấy xác nhận đủ sức khỏe/Danh sách tổng hợp xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở); d) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm/Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở). |
43/2018/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 8. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhậ
Miêu tảĐiều 8. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận. 2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận. 3. Số lần kiểm tra không quá 01 lần/năm. |
43/2018/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
2. Phụ gia thực phẩm phải được công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước khi sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và sử dụng phụ gia để sản xuất, chế biến thực phẩm.
Trình tự, t
Miêu tả2. Phụ gia thực phẩm phải được công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước khi sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và sử dụng phụ gia để sản xuất, chế biến thực phẩm. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm thực hiện theo Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế về hướng dẫn việc công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. |
27/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 13. Yêu cầu chung về việc công nhận lưu hành và tự công bố lưu hành giống cây trồng
2. Giống cây trồng không thuộc loài cây trồng chính chỉ được phép sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu khi
Miêu tảĐiều 13. Yêu cầu chung về việc công nhận lưu hành và tự công bố lưu hành giống cây trồng 2. Giống cây trồng không thuộc loài cây trồng chính chỉ được phép sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu khi tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng theo quy định tại Điều 17 của Luật này, trừ trường hợp phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, quảng cáo, triển lãm, trao đổi quốc tế và sản xuất hạt lai để xuất khẩu. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng thì thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Luật này hoặc cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng thì thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Luật này. |
31/2018/QH14 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Chương III
THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TRA
Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhậ
Miêu tảChương III THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH KIỂM TRA Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm tra 1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu gồm: a) Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao có chứng thực Giấy tiếp nhận công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định về an toàn thực phẩm do Bộ Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền được Bộ Y tế ủy quyền cấp; c) Bản sao công chứng Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (Contract), danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list); d) Bản sao có chứng thực và có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu: Vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu. 2. Trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra giảm, kiểm tra giảm chỉ kiểm tra, hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm: Bản sao có chứng thực hoặc các tài liệu liên quan chứng minh theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này. Điều 10. Cơ quan kiểm tra 1. Cơ quan kiểm tra là cơ sở kiểm nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện chức năng kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi là cơ quan kiểm tra). 2. Chỉ định cơ quan kiểm tra trong các trường hợp đặc biệt Trường hợp chủ hàng thường xuyên tập kết thực phẩm nhập khẩu ở một địa điểm xa trụ sở của cơ quan kiểm tra thì chủ hàng có thể đề nghị Bộ Công Thương tạm thời chỉ định cơ quan chuyên môn cùng địa bàn với điểm tập kết thực phẩm nhập khẩu thực hiện việc kiểm tra, kiểm nghiệm thực tế lô hàng và thông báo kết quả kiểm tra tới các bên liên quan. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của chủ hàng, Bộ Công Thương sẽ xem xét và quyết định cơ quan chuyên môn thực hiện việc kiểm tra, kiểm nghiệm thực tế lô hàng theo quy định và thông báo cho chủ hàng bằng văn bản. Điều 11. Quy trình kiểm tra Thực phẩm nhập khẩu phải được lấy mẫu tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc trong kho bảo quản). 1. Cơ quan kiểm tra được Bộ Công Thương chỉ định có nhiệm vụ tổ chức tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký kiểm tra để xác định phương thức kiểm tra phù hợp đối với từng lô hàng. 2. Tổ chức lấy mẫu tại địa điểm chủ hàng đã đăng ký để kiểm tra. Trong trường hợp chủ hàng tự ý tiêu thụ hoặc phân tán lô hàng khỏi địa điểm tập kết trước khi cơ quan kiểm tra lấy mẫu kiểm tra, Cơ quan kiểm tra gửi văn bản thông báo cho cơ quan Hải quan và Bộ Công Thương để có biện pháp thu hồi hoặc xử lý theo quy định. 3. Lập Biên bản lấy mẫu theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra phải có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan và được lưu vào hồ sơ kiểm tra chung của lô hàng. Điều 12. Nội dung kiểm tra Cơ quan kiểm tra căn cứ vào kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm (hồ sơ đăng ký kiểm tra và thông tin của lô hàng nhập khẩu) để xác định phương thức kiểm tra cụ thể, lượng mẫu, số chỉ tiêu cần kiểm nghiệm, phương pháp thử và tiến hành kiểm tra mẫu đối với sản phẩm thực phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định, gồm: 1. Nội dung ghi trong Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy với mẫu sản phẩm kiểm tra để quyết định phương thức kiểm tra theo quy định tại Chương II của Thông tư này. 2. Thời hạn sử dụng và nội dung ghi nhãn. 3. Các yêu cầu an toàn khác khi có thông tin về rủi ro hoặc được Bộ Công Thương yêu cầu bằng văn bản. Điều 13. Căn cứ đối chiếu kết quả kiểm tra Căn cứ để đối chiếu kết quả kiểm tra gồm: 1. Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm. 2. Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam về chất lượng, an toàn thực phẩm, ghi nhãn hàng hóa. Điều 14: Kết luận và thời hạn thực hiện kiểm tra 1. Kết luận sau khi kiểm tra a) Trường hợp lô hàng kiểm tra đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, cơ quan kiểm tra nhà nước cấp Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu theo Phụ lục III hoặc cấp Thông báo thực phẩm chỉ kiểm tra hồ sơ theo Phụ lục IV của Thông tư này; b) Trường hợp lô hàng kiểm tra không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, trong vòng năm (05) ngày làm việc cơ quan kiểm tra nhà nước gửi phiếu kết quả thử nghiệm và Thông báo thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ hàng và cơ quan Hải quan nơi hàng đến, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương kèm theo đề xuất biện pháp xử lý lô hàng. 2. Thời hạn thực hiện a) Cấp Giấy xác nhận lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu: - Đối với các thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra chặt: Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử; - Đối với thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra thông thường và kiểm tra giảm: Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử; b) Cấp thông báo thực phẩm chỉ kiểm tra hồ sơ đối với thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra giảm chỉ kiểm tra hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra đầy đủ, hợp lệ; c) Thông báo kết quả kiểm tra thuộc phương thức kiểm tra chặt và thông báo lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm đối với từng lô sản phẩm khi giao cho chủ hàng nhập khẩu và báo cáo về Bộ Công Thương không quá năm (05) ngày sau khi có kết quả kiểm tra. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan kiểm tra đối với lô hàng kiểm tra không đạt yêu cầu nhập khẩu, Bộ Công Thương sẽ quyết định xử lý lô hàng theo quy định. Điều 15. Phí và lệ phí kiểm tra 1. Chủ hàng có trách nhiệm nộp phí, lệ phí kiểm tra theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; 2. Việc quản lý phí, lệ phí kiểm tra được thực hiện theo quy định hiện hành. |
28/2013/TT-BCT | Bộ Công thương | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
Miêu tảĐối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu |
34/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 15. Công bố hợp quy và dấu hợp quy
1. Công bố hợp quy
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng nhóm 2 chỉ công bố hợp quy một lần cho một giống theo từng cấp giống. Khi có thay đổi
Miêu tảĐiều 15. Công bố hợp quy và dấu hợp quy 1. Công bố hợp quy a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng nhóm 2 chỉ công bố hợp quy một lần cho một giống theo từng cấp giống. Khi có thay đổi về nội dung của ít nhất một thành phần hồ sơ công bố hợp quy đối với giống, cấp giống đã công bố thì tiến hành công bố lại; |
46/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 32. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường
1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ th
Miêu tảĐiều 32. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường 1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
32/2018/QH14 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
2. Thức ăn chăn nuôi lần đầu được nhập khẩu từ quốc gia, vùng lãnh thổ chưa được Việt Nam thừa nhận về quy trình khảo nghiệm, công nhận thức ăn chăn nuôi hoặc sản xuất tại Việt Nam có chứa chất mới ch
Miêu tả2. Thức ăn chăn nuôi lần đầu được nhập khẩu từ quốc gia, vùng lãnh thổ chưa được Việt Nam thừa nhận về quy trình khảo nghiệm, công nhận thức ăn chăn nuôi hoặc sản xuất tại Việt Nam có chứa chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam phải khảo nghiệm trước khi công bố sản phẩm, trừ thức ăn chăn nuôi được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp quốc gia đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép. |
32/2018/QH14 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước kh
Miêu tảThực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi nhập khẩu. |
55/2010/QH12 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Nhập khẩu giống cây trồng phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật (ví dụ địa điểm, cơ sở vật chất, v.v.)
|
15/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải đáp ứng các quy định về địa điểm sản xuất, kinh doanh; trang thiết bị; v.v.)
|
16/2004/PL-UBTVQH11 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 3. Công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1. Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
Miêu tảĐiều 3. Công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm 1. Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 2. Sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực. |
38/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 8. Quy định chi tiết điều kiện về sản xuất, buôn bán giống cây trồng
Tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Trồng trọt và mộ
Miêu tảĐiều 8. Quy định chi tiết điều kiện về sản xuất, buôn bán giống cây trồng Tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Trồng trọt và một số quy định chi tiết sau đây: 1. Trước khi buôn bán giống cây trồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi thông báo qua thư điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi buôn bán giống cây trồng các thông tin sau: Địa chỉ giao dịch, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện hợp pháp, điện thoại liên hệ để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
94/2019/ND-CP | Chính phủ | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Chương II
TRÌNH TỰ, HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Điều 4. Trình tự, hồ sơ công bố hợp quy
1. Trình tự công bố hợp quy:
a) Bước 1: Đánh giá hợp quy
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá hợp quy theo mô
Miêu tảChương II TRÌNH TỰ, HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM Điều 4. Trình tự, hồ sơ công bố hợp quy 1. Trình tự công bố hợp quy: a) Bước 1: Đánh giá hợp quy Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá hợp quy theo một trong hai phương thức sau: Tự đánh giá hợp quy theo nội dung đánh giá hợp quy được quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này và thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận; Thông qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định. b) Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm lập và nộp hồ sơ công bố theo quy định tại Khoản 2 Điều này đến cơ quan tiếp nhận đăng ký được quy định tại Điều 7 của Thông tư này. 2. Hồ sơ công bố hợp quy: a) Các giấy tờ, tài liệu được quy định tại Điều 5 và Điều 7 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2012/NĐ-CP); b) Riêng kết quả kiểm nghiệm sản phẩm được quy định như sau: Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng (bản gốc hoặc bản sao công chứng có kèm bản gốc để đối chiếu hoặc được hợp pháp hóa lãnh sự), gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận. Điều 5. Trình tự, hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm 1. Trình tự công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm: a) Bước 1: Đánh giá phù hợp quy định an toàn thực phẩm Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận; đánh giá phù hợp quy định an toàn thực phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm và theo nội dung được quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này. b) Bước 2: Đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm lập và nộp hồ sơ công bố được quy định tại Khoản 2 Điều này đến cơ quan tiếp nhận đăng ký quy định tại Điều 7 của Thông tư này. 2. Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm: a) Các giấy tờ, tài liệu được quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP; b) Riêng kết quả kiểm nghiệm sản phẩm được quy định như sau: Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng (bản gốc hoặc bản sao công chứng có kèm bản gốc để đối chiếu hoặc được hợp pháp hóa lãnh sự), gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn, của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận; c) Kết quả thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm đối với thực phẩm chức năng có công dụng mới, được chế biến từ các chất mới hoặc theo công nghệ mới lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam chưa được chứng minh là an toàn và hiệu quả. Điều 6. Công bố đối với sản phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng) chỉ nhằm mục đích sử dụng trong nội bộ cơ sở sản xuất, siêu thị, khách sạn bốn sao trở lên 1. Hồ sơ công bố sản phẩm bao gồm: a) Bảng kê khai sản phẩm: - Đối với nguyên liệu thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằm phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp: bảng kê khai được quy định tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. - Đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằm phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp: bảng kê khai được quy định tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. - Đối với sản phẩm thực phẩm nhập khẩu chỉ nhằm kinh doanh trong siêu thị, khách sạn bốn sao trở lên: bảng kê khai được quy định tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này. b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có đóng dấu của tổ chức, cá nhân); c) Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng của nhà sản xuất hoặc bản thông tin chi tiết về sản phẩm của nhà sản xuất; hoặc kết quả kiểm nghiệm sản phẩm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận. 2. Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm lập và nộp hồ sơ công bố được quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan tiếp nhận đăng ký được quy định tại Điều 7 của Thông tư này. Điều 7. Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký và cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm 1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký; cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy (sau đây gọi tắt là Giấy tiếp nhận), Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy xác nhận) đối với: thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm; xác nhận bằng văn bản đối với sản phẩm nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng) chỉ nhằm phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp, kinh doanh trong siêu thị, khách sạn bốn sao trở lên. 2. Sở Y tế giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cấp Giấy tiếp nhận, Giấy xác nhận đối với: sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn (trừ thực phẩm chức năng), vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó đóng trên địa bàn. 3. Sản phẩm sản xuất trong nước có mục đích xuất khẩu được đăng ký bản công bố sản phẩm tại Cục An toàn thực phẩm hoặc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính đóng trên địa bàn khi có yêu cầu của nước nhập khẩu. 4. Sản phẩm có cùng chất lượng của cùng một tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm nhưng được sản xuất tại 02 (hai) tỉnh, thành phố trở lên được đăng ký bản công bố sản phẩm tại Cục An toàn thực phẩm hoặc tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính đóng trên địa bàn. 5. Cơ quan tiếp nhận đăng ký quy định tại Khoản 1, 2 Điều này tổ chức tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận theo quy định tại Khoản 3, 4, 5 Điều 4 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP. Trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được văn bản thông báo lý do không cấp Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận của cơ quan tiếp nhận đăng ký, nếu tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận đăng ký sẽ hủy hồ sơ công bố. 6. Cơ quan tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm cấp và quản lý số Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận. a) Đối với Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận do Cục An toàn thực phẩm cấp sẽ được quy định ghi ký hiệu tương ứng như sau: (số thứ tự)/(năm cấp)/ATTP-TNCB và (số thứ tự)/(năm cấp)/ATTP-XNCB. b) Đối với Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận do Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố cấp được quy định ghi ký hiệu tương ứng như sau: (số thứ tự)/(năm cấp)/YT+tên viết tắt tỉnh, thành phố-TNCB và (số thứ tự)/(năm cấp YT+tên viết tắt tỉnh, thành phố -XNCB. Quy ước viết tắt tên tỉnh, thành phố trong Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận được quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 8. Công bố đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm 1. Đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có trong danh mục được phép sử dụng do Bộ Y tế ban hành: Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này. 2. Đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm không thuộc danh mục được phép sử dụng của Việt Nam; sản phẩm có chứa phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm không thuộc danh mục được phép sử dụng của Việt Nam nhưng thuộc danh mục theo quy định của Codex hoặc được phép sử dụng ở nước sản xuất, Cục An toàn thực phẩm sẽ xem xét để cho phép công bố sản phẩm. Điều 9. Cấp lại Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận 1. Việc cấp lại Giấy tiếp nhận và Giấy xác nhận được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy tiếp nhận hoặc Giấy xác nhận lần đầu tiên cho sản phẩm đó và theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 38/2012/NĐ-CP. 2. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại sản phẩm nhưng không thực hiện đúng, đủ chế độ kiểm nghiệm định kỳ thì cơ quan tiếp nhận đăng ký tổ chức kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh. Dựa trên kết quả xử lý vi phạm và hành động khắc phục, cơ quan tiếp nhận đăng ký sẽ quyết định cấp lại hay phải công bố lại. |
19/2012/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 7. Công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định về an toàn thực phẩm
1. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp quy hoặc công bố phù h
Miêu tảĐiều 7. Công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định về an toàn thực phẩm 1. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức dùng cho trẻ nhỏ. |
100/2014/ND-CP | Chính phủ | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam phải được phân tích nguy cơ dịch hại.
Miêu tảVật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam phải được phân tích nguy cơ dịch hại. |
41/2013/QH13 | Quốc hội | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 8. Yêu cầu về nội dung công bố
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có
Miêu tảĐiều 8. Yêu cầu về nội dung công bố 1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims): Khi bổ sung các vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic hoặc chất có hoạt tính sinh học khác vào thực phẩm, việc công bố hàm lượng các chất đó có trong thực phẩm tính theo lượng dùng khuyến cáo hằng ngày cho người Việt Nam (RNI) được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, như sau: a) Khi hàm lượng chất dưới 10% RNI thì không được ghi công bố về chất đó; b) Khi hàm lượng chất từ 10% RNI trở lên thì được công bố cụ thể tên, hàm lượng của các chất đó cho mỗi khẩu phần ăn hoặc trên 100g sản phẩm; c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan. 2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims): a) Các khuyến cáo về sức khỏe đối với các chất bổ sung chỉ được công bố khi hàm lượng chất đó có trong thực phẩm đạt được từ 10% RNI trở lên và có bằng chứng khoa học cụ thể để chứng minh. b) Đối với các thành phần bổ sung chưa có mức RNI theo quy định, chỉ được công bố khuyến cáo về sức khỏe của thành phần đó trên nhãn sản phẩm khi có các bằng chứng khoa học chứng minh hoặc khi hàm lượng của các thành phần trên phù hợp với mức khuyến cáo trong các tài liệu khoa học đã được công bố. c) Các khuyến cáo sức khỏe phải được ghi rõ ràng và thống nhất, phù hợp với đối tượng và liều dùng đã công bố. Điều 10. Yêu cầu về nội dung công bố 1. Công bố về hàm lượng: a) Thành phần chính tạo nên công dụng của sản phẩm phải được liệt kê trước cùng tên đầy đủ và hàm lượng. Các thành phần khác được liệt kê tiếp sau theo thứ tự giảm dần về khối lượng; b) Hàm lượng của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất phải đạt được tối thiểu 15% RNI được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này; d) Hàm lượng vitamin và khoáng chất có trong sản phẩm phải được ghi trên nhãn bằng số và phải được công bố dưới dạng tỉ lệ phần trăm (%) tính theo RNI, dựa trên liều khuyên dùng hằng ngày của sản phẩm hoặc dựa trên một đơn vị sử dụng (serving size). Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan. 2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims): a) Công bố khuyến cáo về sức khỏe phải đúng bản chất của sản phẩm, chỉ công bố công dụng của thành phần cấu tạo có công dụng chính hoặc công bố công dụng hợp thành của những thành phần cấu tạo khi có bằng chứng khoa học chứng minh và không công bố công dụng theo cách liệt kê công dụng của các thành phần; b) Công bố khuyến cáo về sức khỏe, liều lượng, đối tượng sử dụng và cách dùng phù hợp phải thống nhất và phù hợp với các tài liệu tại hồ sơ; c) Khi hàm lượng vitamin, khoáng chất, các hoạt chất sinh học nhỏ hơn mức trong các tài liệu khoa học chứng minh thì không được công bố công dụng sản phẩm; d) Khi hàm lượng vitamin, khoáng chất, các hoạt chất sinh học đạt như trong tài liệu khoa học khuyến cáo thì được công bố công dụng nhưng phải chỉ ra đối tượng, liều dùng phù hợp; đ) Khi hàm lượng các thành phần cấu tạo chưa có mức RNI thì phải cung cấp tài liệu khoa học chứng minh về công dụng của thành phần đó cùng khuyến cáo liều dùng khi công bố. 3. Đối tượng sử dụng: a) Đối tượng phải phù hợp với công dụng đã công bố và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận thông qua bản Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; b) Phải cảnh báo đối tượng không được sử dụng (nếu có). Điều 12. Yêu cầu về nội dung công bố 1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims): a) Các thành phần của sản phẩm thực phẩm phải liệt kê đầy đủ tên theo thứ tự giảm dần về khối lượng; b) Phải công bố mức đáp ứng theo RNI đối với vitamin và khoáng chất trên khẩu phần ăn (serving size) hoặc hàm lượng trên 100g sản phẩm; c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan. 2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims): Công bố phải nêu rõ khuyến cáo sức khỏe phù hợp mức đáp ứng về dinh dưỡng đối với đối tượng cụ thể. 3. Đối tượng sử dụng: Công bố sản phẩm phải chỉ rõ đối tượng sử dụng kèm theo cảnh báo đối tượng không được phép sử dụng (nếu có). 4. Liều dùng: Công bố liều dùng phù hợp với đối tượng sử dụng trong khoảng thời gian cụ thể. |
43/2014/TT-BYT | Bộ Y tế | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 8. Quy định về hồ sơ, thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực
Miêu tảĐiều 8. Quy định về hồ sơ, thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật 1. Thành phần hồ sơ: a) Trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài: |
43/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 14. Nhãn hàng hóa sản phẩm rượu
1. Sản phẩm rượu chỉ được tiêu thụ tại Việt Nam khi có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
2. Sản phẩ
Miêu tảĐiều 14. Nhãn hàng hóa sản phẩm rượu 1. Sản phẩm rượu chỉ được tiêu thụ tại Việt Nam khi có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định này. 2. Sản phẩm rượu tiêu thụ tại Việt Nam phải thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa thực phẩm. 3. Đối với rượu sản xuất để xuất khẩu thì thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo yêu cầu của nước nhập khẩu với điều kiện những yêu cầu này không làm sai lệch bản chất của hàng hóa, không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước nhập khẩu. |
94/2012/ND-CP | Chính phủ | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công kh
Miêu tảViệc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau: a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định; b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó; c) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó. 3. Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố. |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn
Miêu tảTổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây: 1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt. 2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. 3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định. |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
A89 | Đánh giá sự phù hợp liên quan đến các điều kiện SPS chưa được quy định ở nơi khác |
Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về côn
Miêu tảBằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu; |
15/2018/ND-CP | Chính phủ | |
B14 | Yêu cầu ủy quyền để nhập khẩu những sản phẩm nhất định |
2. Ngoài điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ sở nhập khẩu dược liệu khi đăng ký tờ khai Hải quan còn phải xuất trình bản chính và nộp cho cơ quan hải quan bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp
Miêu tả2. Ngoài điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ sở nhập khẩu dược liệu khi đăng ký tờ khai Hải quan còn phải xuất trình bản chính và nộp cho cơ quan hải quan bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp đối với các giấy tờ sau để làm thủ tục thông quan hàng hóa: a) Giấy phép nhập khẩu dược liệu do Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền thuộc Bộ Y tế cấp theo quy định của Thông tư này. |
03/2016/TT-BYT | Bộ Y tế | |
B14 | Yêu cầu ủy quyền để nhập khẩu những sản phẩm nhất định |
2. Nhập khẩu phải xin phép: Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản chưa có tên trong Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc chưa có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Na
Miêu tả2. Nhập khẩu phải xin phép: Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản chưa có tên trong Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc chưa có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (chưa được phép lưu hành) hoặc chưa có giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam (nhập khẩu để khảo nghiệm, nghiên cứu, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm). Trình tự, thủ tục cấp phép thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều này và Điều 6 Thông tư này. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
B14 | Yêu cầu ủy quyền để nhập khẩu những sản phẩm nhất định |
Điều 22. Nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật như sau:
1. Nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo quy định tại Điều 67 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Miêu tảĐiều 22. Nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật như sau: 1. Nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo quy định tại Điều 67 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật. |
04/2015/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
B15 | Yêu cầu ủy quyền đối với các doanh nghiệp nhập khẩu |
Điều 37. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số
Miêu tảĐiều 37. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG 1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. |
87/2018/ND-CP | Chính phủ | |
B15 | Yêu cầu ủy quyền đối với các doanh nghiệp nhập khẩu |
Điều 16. Điều kiện để nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp Việt Nam do tổ chức,
Miêu tảĐiều 16. Điều kiện để nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ 1. Doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Là doanh nghiệp Việt Nam do tổ chức, cá nhân Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ; b) Là người sở hữu hoặc người quản lý, khai thác cơ sở phá dỡ tàu biển đã được đưa vào hoạt động theo quy định của pháp luật. |
82/2019/ND-CP | Chính phủ | |
B15 | Yêu cầu ủy quyền đối với các doanh nghiệp nhập khẩu |
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng thực hiện hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
Miêu tảĐiều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng thực hiện hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng thuộc Danh mục. |
13/2018/TT-BTTTT | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
B15 | Yêu cầu ủy quyền đối với các doanh nghiệp nhập khẩu |
Đối với trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật lần đầu phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh
Miêu tảĐối với trường hợp nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật lần đầu phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh |
43/2018/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
B15 | Yêu cầu ủy quyền đối với các doanh nghiệp nhập khẩu |
“1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển có đủ các điều kiện quy định dưới đây được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển để phá dỡ:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
Miêu tả“1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển có đủ các điều kiện quy định dưới đây được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển để phá dỡ: a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Có bộ phận về an toàn lao động và bảo vệ môi trường; c) Có vốn pháp định 50 (năm mươi) tỷ đồng Việt Nam.” |
147/2018/ND-CP | Chính phủ | |
B15 | Yêu cầu ủy quyền đối với các doanh nghiệp nhập khẩu |
3. Đối tượng được phép nhập khẩu: Thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác n
Miêu tả3. Đối tượng được phép nhập khẩu: Thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, kinh doanh sòng bạc. |
28/2014/TT-BVHTTDL | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | |
B15 | Yêu cầu ủy quyền đối với các doanh nghiệp nhập khẩu |
Điều 8. Thủ tục nhập khẩu
1. Thương nhân nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng là doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định của pháp luật.
Miêu tảĐiều 8. Thủ tục nhập khẩu 1. Thương nhân nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng là doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định của pháp luật. |
04/2020/TT-BCT | Bộ Công thương | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 44. Nhập khẩu phân bón
1. Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận
Miêu tảĐiều 44. Nhập khẩu phân bón 1. Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu phân bón trong Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam và không cần Giấy phép nhập khẩu phân bón. |
31/2018/QH14 | Quốc hội | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 4. Điều kiện đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu
1. Thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luậ
Miêu tảĐiều 4. Điều kiện đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu 1. Thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường và đã được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể: a) Có kho bãi (có quyền sở hữu hoặc đồng sở hữu, hoặc thuê) dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường; b) Có công nghệ, thiết bị để tái chế phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu cho sản xuất; c) Có phương án, giải pháp xử lý phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; đảm bảo mọi chất thải từ quy trình sản xuất đều được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; d) Đã chấp hành tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
34/2012/TTLT-BCT-BTNMT | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 5. Điều kiện đối với phế liệu nhập khẩu
1. Phế liệu phải thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đồng thời phải đáp ứng Quy ch
Miêu tảĐiều 5. Điều kiện đối với phế liệu nhập khẩu 1. Phế liệu phải thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đồng thời phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu hoặc các yêu cầu về mô tả phế liệu tương ứng trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu. 2. Đối với những loại phế liệu mới phát sinh do nhu cầu sử dụng làm nguyên liệu sản xuất nhưng chưa có trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét từng trường hợp cụ thể để bổ sung vào Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu. |
34/2012/TTLT-BCT-BTNMT | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu trang thiết bị y tế đã có số lưu hành phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là chủ sở hữu số lưu hành hoặc có giấy ủy quyền của chủ sở hữu số lưu hành. Chủ sở hữu
Miêu tả2. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu trang thiết bị y tế đã có số lưu hành phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Là chủ sở hữu số lưu hành hoặc có giấy ủy quyền của chủ sở hữu số lưu hành. Chủ sở hữu số lưu hành khi ủy quyền cho cơ sở nhập khẩu thực hiện việc nhập khẩu trang thiết bị y tế phải đồng thời gửi văn bản ủy quyền đó cho Bộ Y tế và cơ quan hải quan; b) Có kho đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này và có phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này hoặc có hợp đồng với cơ sở có đủ năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế. 3. Trình tự, thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. Tổ chức nhập khẩu trang thiết bị y tế không phải chứng minh việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này khi thực hiện thủ tục hải quan. |
36/2016/ND-CP | Chính phủ | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
26. Khoản 2 Điều 41 được sửa đổi như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu trang thiết bị y tế đã có số lưu hành phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là chủ sở hữu số lưu hành hoặc có giấy ủy
Miêu tả26. Khoản 2 Điều 41 được sửa đổi như sau: “2. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu trang thiết bị y tế đã có số lưu hành phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Là chủ sở hữu số lưu hành hoặc có giấy ủy quyền của chủ sở hữu số lưu hành. Chủ sở hữu số lưu hành khi ủy quyền cho cơ sở nhập khẩu thực hiện việc nhập khẩu trang thiết bị y tế phải đồng thời gửi văn bản ủy quyền đó cho cơ quan cấp số lưu hành và cơ quan hải quan; b) Có kho và phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định này hoặc có hợp đồng với cơ sở có đủ năng lực để bảo quản và vận chuyển trang thiết bị y tế; c) Có kho bảo quản, hệ thống theo dõi quản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho trang thiết bị y tế có chứa chất ma túy và tiền chất đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định này.” |
169/2018/ND-CP | Chính phủ | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 2. Nguyên tắc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô - dôn
3a) Các thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn phải đăng ký với Bộ
Miêu tảĐiều 2. Nguyên tắc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô - dôn 3a) Các thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường và được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận đã đăng ký. Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận khối lượng đăng ký nhập khẩu các chất HCFC cho các thương nhân căn cứ trên hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC quy định tại Điều 3 và tỷ lệ khối lượng thực nhập khẩu trung bình của ba (03) năm của thương nhân trước năm thương nhân đăng ký nhập khẩu. |
47/2011/TTLT-BCT-BTNMT | Bộ Công thương | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 3. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
1. Căn cứ vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm, sản lượng sản xuất của doanh nghiệp, khả năng đáp ứng nguyên liệu trong nước và nhu c
Miêu tảĐiều 3. Nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá 1. Căn cứ vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm, sản lượng sản xuất của doanh nghiệp, khả năng đáp ứng nguyên liệu trong nước và nhu cầu đăng ký của doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm thuốc lá tiêu thụ trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét chấp thuận cho doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá đúng mục đích không trao đổi, mua bán dưới mọi hình thức. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký theo mẫu Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này. 2. Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá gửi đơn đăng ký theo mẫu Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương. 3. Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu gửi đơn đăng ký theo mẫu Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương. |
57/2018/TT-BCT | Bộ Công thương | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. B
Miêu tảĐiều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Bản chụp văn bản chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt. |
84/2019/ND-CP | Chính phủ | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS quy định tại Phụ lục V Nghị định
|
69/2018/ND-CP | Chính phủ | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 14. Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
|
116/2017/ND-CP | Chính phủ | |
B19 | Ủy quyền/cấp phép nhập khẩu liên quan đến rào cản kĩ thuật trong thương mại chưa được quy định ở nơi khác |
Điều 14. Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô
1. Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
|
116/2017/ND-CP | Chính phủ | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
III Chỉ tiêu chất lượng hóa lý 1 Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn 97,00 96,50 99,00 2 Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn
Miêu tảIII Chỉ tiêu chất lượng hóa lý 1 Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn 97,00 96,50 99,00 2 Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn 0,30 0,30 0,20 3 Hàm lượng ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn - 6,00 5,00 4 Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn. Ca+2 - 0,20 0,20 Mg+2 - 0,15 0,25 SO4-2 - 0,70 0,80 IV Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng 5 Hàm lượng các ion kim loại, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng, không lớn hơn Hg 0,10 0,10 0,10 QCVN 8-2: 2011/BYTQCVN 9-1: 2011/BYT Cd 0,50 0,50 0,50 As 0,50 0,50 0,50 Pb 2,00 2,00 2,00 |
27/2017/TT-BNNPTNT | Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ
1.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh
TT Chỉ tiêu kiểm tra Mức tối đa
1 Lòng nông phẳng
Dùng để chứa đựng v
Miêu tảII. YÊU CẦU KỸ THUẬT 1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ 1.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh TT Chỉ tiêu kiểm tra Mức tối đa 1 Lòng nông phẳng Dùng để chứa đựng và đun, nấu Cadmi (mg/dm2) 0,07 Chì (mg/dm2) 0,8 2 Lòng sâu 2.1 Dùng để chứa đựng 2.1.1 Dung tích nhỏ hơn 600 ml Cadmi (mg/l) 0,5 Chì (mg/l) 1.5 2.1.1 Dung tích trong khoảng từ 600 ml đến dưới 3.000 ml Cadmi (mg/l) 0,25 Chì (mg/l) 0,75 2.1.3 Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml Cadmi (mg/l) 0,25 Chì (mg/l) 0,5 2.2 Dùng để đun, nấu Cadmi (mg/l) 0,05 Chì (mg/l) 0,5 3 Cốc, chén Cadmi (mg/l) 0,25 Chì (mg/l) 0,5 Ghi chú: Đơn vị tính: - mg/l của dung dịch chiết đối với dụng cụ, bao bì. - mg/dm2 của diện tích bề mặt tiếp xúc đối với bao bì, dụng cụ. 1.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ làm bằng gốm, gốm thủy tinh TT Chỉ tiêu kiểm tra Mức tối đa 1 Lòng nông phẳng Dùng để chứa đựng và đun, nấu Cadmi (mg/dm2) 0,07 Chì (mg/dm2) 0,8 2 Lòng sâu 2.1 Dùng để chứa đựng 2.1.1 Dung tích nhỏ hơn 1.100 ml Cadmi (mg/l) 0,5 Chì (mg/l) 2,0 2.1.2 Dung tích trong khoảng từ 1.100 ml đến dưới 3.000 ml Cadmi (mg/l) 0,25 Chì (mg/l) 1,0 2.1.3 Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml Cadmi (mg/l) 0,25 Chì (mg/l) 0,5 2.2 Dùng để đun, nấu Cadmi (mg/l) 0,05 Chì (mg/l) 0,5 3 Cốc, chén Cadmi (mg/l) 0,25 Chì (mg/l) 0,5 Ghi chú: Đơn vị tính: - mg/l của dung dịch chiết đối với dụng cụ, bao bì. - mg/dm2 của diện tích bề mặt tiếp xúc đối với bao bì, dụng cụ. 1.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, dụng cụ tráng men (bao gồm cốc, chén) TT Chỉ tiêu kiểm tra Mức tối đa 1 Lòng nông phẳng 1.1 Dùng để chứa đựng Cadmi (mg/dm2) 0,07 Chì (mg/dm2) 0,8 1.2 Dùng để đun, nấu Cadmi (mg/dm2) 0,05 Chì (mg/dm2) 0,1 2 Lòng sâu 2.1 Dung tích nhỏ hơn 3.000 ml 2.1.1 Dùng để chứa đựng Cadmi (mg/l) 0,07 Chì (mg/l) 0,8 2.1.2 Dùng để đun, nấu Cadmi (mg/l) 0,07 Chì (mg/l) 0,4 2.2 Dung tích lớn hơn hoặc bằng 3.000 ml (dùng để chứa đựng và đun, nấu) Cadmi (mg/dm2) 0,05 Chì (mg/dm2) 0,1 Ghi chú: Đơn vị tính: - mg/l của dung dịch chiết đối với dụng cụ, bao bì. - mg/dm2 của diện tích bề mặt tiếp xúc đối với bao bì, dụng cụ. 1.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với vành uống của các loại bao bì, dụng cụ tráng men TT Chỉ tiêu kiểm tra Mức tối đa 1 Cadmi (mg/vành uống) 0,2 2 Chì (mg/vành uống) 2,0 Ghi chú: Đơn vị tính: mg/vành uống của bao bì, dụng cụ. |
35/2015/TT-BYT | Bộ Y tế | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
1. Bổ sung Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 tương ứng trong các điểm 2.1.1, 2.1.2.1 và 2.1.3.1
Tên chỉ tiêu Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phương pháp thử
Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 mL max. 5 5 5 TCVN
Miêu tả1. Bổ sung Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 tương ứng trong các điểm 2.1.1, 2.1.2.1 và 2.1.3.1 Tên chỉ tiêu Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phương pháp thử Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 mL max. 5 5 5 TCVN 6593:2010 (ASTM D 381-09) |
04/2017/TT-BKHCN | Bộ Khoa học và Công nghệ | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
Lặp lại: 301944 / Biện pháp này yêu cầu giới hạn hàm lượng của formaldehyde và các amin thơm có nguồn gốc từ chất tạo màu azo trong các sản phẩm dệt may
|
37/2015/TT-BCT | Bộ Công thương | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
3. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về công bố hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn và h
Miêu tả3. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về công bố hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn và hàm lượng chất độc hại trong thuốc lá như đối với sản phẩm thuốc lá điếu, xì gà được sản xuất trong nước. |
37/2013/TT-BCT | Bộ Công thương | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
2. Các thành phần được liệt kê trong phần thứ nhất của Phụ lục III (Annex III), với nồng độ, hàm lượng vượt quá giới hạn hoặc nằm ngoài điều kiện cho phép.
3. Các chất màu khác với các chất được liệt
Miêu tả2. Các thành phần được liệt kê trong phần thứ nhất của Phụ lục III (Annex III), với nồng độ, hàm lượng vượt quá giới hạn hoặc nằm ngoài điều kiện cho phép. 3. Các chất màu khác với các chất được liệt kê trong Phụ lục IV (Annex IV), phần 1, trừ trường hợp các mỹ phẩm chứa các chất màu với mục đích duy nhất để nhuộm tóc. 4. Các chất màu được liệt kê trong Phụ lục IV (Annex IV), phần 1 được sử dụng ngoài điều kiện đã nêu. 5. Các chất bảo quản nằm ngoài danh mục trong Phụ lục VI (Annex VI), phần 1. 6. Các chất bảo quản được liệt kê trong Phụ lục VI (Annex VI), phần 1, với hàm lượng vượt quá giới hạn hoặc nằm ngoài điều kiện cho phép, trừ trường hợp các chất này được sử dụng với mục đích đặc biệt, không liên quan đến công dụng là chất bảo quản. 7. Các chất lọc tia tử ngoại nằm ngoài danh mục trong Phụ lục VII (Annex VII), phần 1. 8. Các chất lọc tia tử ngoại nằm trong Phụ lục VII (Annex VII), phần 1 nhưng có hàm lượng vượt quá giới hạn hoặc điều kiện cho phép. Sự có mặt của các chất được liệt kê trong Phụ lục II (Annex II) với hàm lượng vết vẫn được chấp nhận nếu vì lý do kỹ thuật không thể tránh được trong “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” và vẫn đảm bảo yêu cầu về độ an toàn của mỹ phẩm như quy định tại Điều 13 của Thông tư này. |
06/2011/TT-BYT | Bộ Y tế | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Xăng không chì, xăng E5
2.1.1. Trị số ốctan (RON) phải phù hợp với quy định tại TCVN 6776: 2005 Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật và các văn bản pháp quy hiện hành có liên qu
Miêu tả2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Xăng không chì, xăng E5 2.1.1. Trị số ốctan (RON) phải phù hợp với quy định tại TCVN 6776: 2005 Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật và các văn bản pháp quy hiện hành có liên quan. 2.1.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của xăng không chì và xăng E5 phải phù hợp với các quy định trong bảng sau: Tên chỉ tiêu Mức, không lớn hơn Phương pháp thử 1. Hàm lượng chì, g/l 0,013 TCVN 7143 (ASTM D 3237) 2. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg 500 TCVN 6701 (ASTM D 2622) hoặc TCVN 7760 (ASTM D 5453) 3. Hàm lượng benzen, % thể tích 2,5 TCVN 3166 (ASTM D 5580) 4. Hàm lượng hydrocacbon thơm, % thể tích 40 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 5. Hàm lượng olefin, % thể tích 38 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 6. Hàm lượng ôxy, % khối lượng 2,7 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 7. Hàm lượng etanol, % thể tích 5 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 8. Hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/l 5 TCVN 7331 (ASTM D 3831) 2.1.3. Etanol nhiên liệu biến tính dùng để pha xăng không chì phải phù hợp với quy định tại khoản 2.4 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này. 2.2. Nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 2.2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải phù hợp với các quy định trong bảng sau: Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn - đối với loại 0,05 S - đối với loại 0,25 S 1) 500 2 500 TCVN 6701 (ASTM D 2622) hoặc TCVN 7760 (ASTM D 5453) 2. Xêtan, không nhỏ hơn - trị số xêtan, hoặc - chỉ số xêtan 2) 46 46 TCVN 7630 (ASTM D 613) TCVN 3180 (ASTM D 4737) 3. Nhiệt độ cất tại 9 % thể tích 3), oC, không lớn hơn 360 TCVN 2698 (ASTM D 86) 4. Khối lượng riêng ở 15oC 3), kg/m3 820 - 860 TCVN 6594 (ASTM D 1298) 5. Độ nhớt động học ở 40oC 3), mm2/s 2 - 4,5 TCVN 3171 (ASTM D 445) CHÚ THÍCH: 1) Không áp dụng đối với nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 dùng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 2) Không áp dụng đối với nhiên liệu điêzen B5. 3) Áp dụng đối với nhiên liệu điêzen dùng cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 2.2.2. Đối với nhiên liệu điêzen B5, ngoài các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại điểm 2.2.1 khoản 2.2 Mục 2, phải phù hợp với các quy định trong bảng sau: Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Hàm lượng este metyl axit béo (FAME), % thể tích 4 - 5 TCVN 8147 (EN 14078) 2. Độ ổn định oxy hoá, mg/100ml, không lớn hơn 25 TCVN 8146 (ASTM D 2274) 3. Hàm lượng nước, mg/kg, không lớn hơn 200 TCVN 3182 (ASTM D 6304) 2.2.3. Nhiên liệu điêzen sinh học gốc dùng để pha nhiên liệu điêzen phải phù hợp với các quy định tại khoản 2.3 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này. 2.3. Nhiên liệu điêzen sinh học gốc Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nhiên liệu điêzen sinh học gốc phải phù hợp với các quy định trong bảng sau: Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Hàm lượng este metyl axit béo (FAME), % khối lượng, không nhỏ hơn 96,5 TCVN 7868 (EN 14103) 2. Nước và cặn, % thể tích, không lớn hơn 0,050 TCVN 7757 (ASTM D 2709) 3. Độ nhớt động học tại 40 oC, mm2/s 1,9 - 6,0 TCVN 3171 (ASTM D 445) 4. Tro sulphát, % khối lượng, không lớn hơn 0,020 TCVN 2689 (ASTM D 874) 5. Lưu huỳnh, % khối lượng, không lớn hơn 0,05 TCVN 7760 (ASTM D 5453) 6. Trị số xêtan, không nhỏ hơn 47 TCVN 7630 (ASTM D 613) 7. Trị số axit, mg KOH/g, không lớn hơn 0,50 TCVN 6325 (ASTM D 664) 8. Độ ổn định ôxy hoá, tại 110 oC, h, không nhỏ hơn 6 TCVN 7895 (EN 14112) 9. Glycerin tự do, % khối lượng, không lớn hơn 0,020 TCVN 7867 (ASTM D 6584) 10. Glycerin tổng, % khối lượng, không lớn hơn 0,240 TCVN 7867 (ASTM D 6584) 11. Phospho, % khối lượng, không lớn hơn 0,001 TCVN 7866 (ASTM D 4951) 2.4. Etanol nhiên liệu biến tính 2.4.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của etanol nhiên liệu biến tính phải phù hợp với các quy định trong bảng sau: Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Hàm lượng etanol, % thể tích, không nhỏ hơn 92,1 TCVN 7864 (ASTM D 5501) 2. Hàm lượng metanol, % thể tích, không lớn hơn 0,5 TCVN 7894 (EN 14110) 3. Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn 1,0 TCVN 7893 (ASTM E 1064) 4. Độ axit (tính theo axit axetic CH3COOH), % khối lượng, không lớn hơn 0,007 TCVN 7892 (ASTM D 1613) 5. Hàm lượng clorua vô cơ, mg/kg, không lớn hơn 40 TCVN 7716 (ASTM D 4806) (Phụ lục A) 2.4.2. Ngoài các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại điểm 2.4.1 khoản 2.4 Mục 2, etanol nhiên liệu biến tính phải chứa một lượng chất biến tính với hàm lượng từ 1,96% đến 5,0% thể tích. Lượng chất biến tính có trong etanol nhiên liệu được kiểm soát qua quy trình sản xuất. 2.5. Phụ gia 2.5.1. Các loại phụ gia sử dụng để pha xăng không chì, xăng E5, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn, sức khoẻ, môi trường và không được gây hư hỏng cho hệ thống động cơ. 2.5.2. Việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất, chế biến và pha chế xăng không chì, xăng E5, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải được đăng ký và chấp thuận theo quy định tại Thông tư 15/2009/TT-BKHCN ngày 02/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất, chế biến, pha chế xăng và nhiên liệu điêzen. |
20/2009/TT-BKHCN | Bộ Khoa học và Công nghệ | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
Điều 7. Phân bón không được công nhận lưu hành hoặc hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
1. Phân bón không được công nhận lưu hành
a) Có chứa các yếu tố gây hại vượt mức giới hạn
Miêu tảĐiều 7. Phân bón không được công nhận lưu hành hoặc hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam 1. Phân bón không được công nhận lưu hành a) Có chứa các yếu tố gây hại vượt mức giới hạn tối đa theo quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia và các quy định khác có liên quan; |
108/2017/ND-CP | Chính phủ | |
B21 | Giới hạn cho phép đối với dư lượng hoặc ô nhiễm bởi một số chất |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Xăng không chì, xăng E5, xăng E10
2.1.1. Xăng không chì
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của xăng không chì được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ
Miêu tả2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Xăng không chì, xăng E5, xăng E10 2.1.1. Xăng không chì Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của xăng không chì được quy định trong Bảng 1. Bảng 1 - Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của xăng không chì Tên chỉ tiêu Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phương pháp thử 1. Trị số ốctan (RON) min. 90/92/95 92/95/98 92/95/98 TCVN 2703 (ASTM D 2699) 2. Hàm lượng chì, g/L max. 0,013 0,013 0,005 TCVN 7143 (ASTM D 3237) 3. Thành phần cất phân đoạn: TCVN 2698 (ASTM D 86) - Điểm sôi đầu, °C Báo cáo Báo cáo Báo cáo - 10 % thể tích, °C max. 70 70 70 - 50 % thể tích, °C max. 120 70 - 120 70 - 120 - 90 % thể tích, °C max. 190 190 190 - Điểm sôi cuối, °C max. 215 210 210 - Cặn cuối, % thể tích max. 2,0 2,0 2,0 4. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg max. 500 150 50 TCVN 6701 (ASTM D 2622); TCVN 7760 (ASTM D 5453) 5. Hàm lượng benzen, % thể tích max. 2,5 2,5 1,0 TCVN 3166 (ASTM D 5580); TCVN 6703 (ASTM D 3606) 6. Hydrocacbon thơm, % thể tích max. 40 40 40 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 7. Hàm lượng olefin, % thể tích max. 38 30 30 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 8. Hàm lượng oxy, % khối lượng max. 2,7 2,7 2,7 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 9. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L max. 5 5 5 TCVN 7331 (ASTM D 3831) 10. Ngoại quan Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất TCVN 7759 (ASTM D 4176) 2.1.2. Xăng E5 2.1.2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của xăng E5 được quy định trong Bảng 2. Bảng 2 - Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của xăng E5 Tên chỉ tiêu Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phương pháp thử 1. Trị số ốctan (RON) min. 90/92/95 92/95/98 92/95/98 TCVN 2703 (ASTM D 2699) 2. Hàm lượng chì, g/L max. 0,013 0,013 0,005 TCVN 7143 (ASTM D 3237) 3. Thành phần cất phân đoạn: TCVN 2698 (ASTM D 86) - Điểm sôi đầu, °C Báo cáo Báo cáo Báo cáo - 10 % thể tích, °C max. 70 70 70 - 50 % thể tích, °C max. 120 70 - 120 70 - 120 - 90 % thể tích, °C max. 190 190 190 - Điểm sôi cuối, °C max. 215 210 210 - Cặn cuối, % thể tích max. 2,0 2,0 2,0 4. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg max. 500 150 50 TCVN 6701 (ASTM D 2622); TCVN 7760 (ASTM D 5453) 5. Hàm lượng benzen, % thể tích max. 2,5 2,5 1,0 TCVN 3166 (ASTM D 5580); TCVN 6703 (ASTM D 3606) 6. Hydrocacbon thơm, % thể tích max. 40 40 40 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 7. Hàm lượng olefin, % thể tích max. 38 30 30 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 8. Hàm lượng oxy, % khối lượng max. 3,7 3,7 3,7 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 9. Hàm lượng etanol, % thể tích 4 - 5 4 - 5 4 - 5 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 10. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L max. 5 5 5 TCVN 7331 (ASTM D 3831) 11. Ngoại quan Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất TCVN 7759 (ASTM D 4176) 2.1.2.2. Etanol nhiên liệu dùng để pha trộn với xăng không chì phải phù hợp với các quy định trong điểm 2.3.1 khoản 2.3 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này. 2.1.3. Xăng E10 2.1.3.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của xăng E10 được quy định trong Bảng 3. Bảng 3 - Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của xăng E10 Tên chỉ tiêu Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phương pháp thử 1. Trị số ốctan (RON) min. 90/92/95 92/95/98 92/95/98 TCVN 2703 (ASTM D 2699) 2. Hàm lượng chì, g/L max. 0,013 0,013 0,005 TCVN 7143 (ASTM D 3237) 3. Thành phần cất phân đoạn: TCVN 2698 (ASTM D 86) - Điểm sôi đầu, °C Báo cáo Báo cáo Báo cáo - 10 % thể tích, °C max. 70 70 70 - 50 % thể tích, °C max. 120 70 - 120 70 - 120 - 90 % thể tích, °C max. 190 190 190 - Điểm sôi cuối, °C max. 215 210 210 - Cặn cuối, % thể tích max. 2,0 2,0 2,0 4. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg max. 500 150 50 TCVN 6701 (ASTM D 2622); TCVN 7760 (ASTM D 5453) 5. Hàm lượng benzen, % thể tích max. 2,5 2,5 1,0 TCVN 3166 (ASTM D 5580); TCVN 6703 (ASTM D 3606) 6. Hydrocacbon thơm, % thể tích max. 40 40 40 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 7. Hàm lượng olefin, % thể tích max. 38 30 30 TCVN 7330 (ASTM D 1319) 8. Hàm lượng oxy, % khối lượng max. 3,7 3,7 3,7 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 9. Hàm lượng etanol, % thể tích 9 - 10 9 - 10 9 - 10 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 10. Hàm lượng nước, % thể tích max. 0,2 0,2 0,2 ASTM E 203 11. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L max. 5 5 5 TCVN 7331 (ASTM D 3831) 12. Ngoại quan Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất TCVN 7759 (ASTM D 4176) 2.1.3.2. Etanol nhiên liệu dùng để pha trộn với xăng không chì phải phù hợp với các quy định trong điểm 2.3.1 khoản 2.3 Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này. 2.2. Nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5 2.2.1. Nhiên liệu điêzen Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của nhiên liệu điêzen được quy định trong Bảng 4. Bảng 4 - Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của nhiên liệu điêzen Tên chỉ tiêu Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phương pháp thử 1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg max. 500 350 50 TCVN 6701 (ASTM D 2622); TCVN 7760 (ASTM D 5453); TCVN 3172 (ASTM D 4294) 2. Xêtan min. - Trị số xêtan 46 48 50 TCVN 7630 (ASTM D 613) - Chỉ số xêtan 1) 46 48 50 TCVN 3180 (ASTM D 4737) 3. Nhiệt độ cất tại 90 % thể tích thu hồi, °C max. 360 360 355 TCVN 2698 (ASTM D 86) 4. Điểm chớp cháy cốc kín, °C min. 55 55 55 TCVN 2693 (ASTM D 93) 5. Độ nhớt động học tại 40 °C, mm2/s 2,0 - 4,5 2,0 - 4,5 2,0 - 4,5 TCVN 3171 (ASTM D 445) 6. Điểm đông đặc 2), °C max. + 6 + 6 + 6 TCVN 3753 (ASTM D 97) 7. Hàm lượng nước, mg/kg max. 200 200 200 TCVN 3182 (ASTM D 6304) 8. Hàm lượng chất thơm đa vòng (PAH), % khối lượng max. - 11 11 ASTM D 5186; ASTM D 6591 1) Có thể áp dụng chỉ số xêtan thay cho trị số xêtan, nếu không có sẵn động cơ chuẩn để xác định trị số xêtan và không sử dụng phụ gia cải thiện trị số xêtan. 2) Vào mùa đông, ở các tỉnh, thành phố phía Bắc, các nhà sản xuất, kinh doanh phân phối nhiên liệu phải đảm bảo cung cấp nhiên liệu điêzen có điểm đông đặc thích hợp sao cho nhiên liệu không gây ảnh hưởng đến sự vận hành của động cơ tại nhiệt độ môi trường. 2.2.2. Nhiên liệu điêzen B5 2.2.2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của nhiên liệu điêzen B5 được quy định trong Bảng 5. Bảng 5 - Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của nhiên liệu điêzen B5 Tên chỉ tiêu Mức 2 Mức 3 Mức 4 Phương pháp thử 1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg max. 500 350 50 TCVN 6701 (ASTM D 2622); TCVN 7760 (ASTM D 5453); TCVN 3172 (ASTM D 4294) 2. Trị số xêtan min. 46 48 50 TCVN 7630 (ASTM D 613) 3. Nhiệt độ cất tại 90 % thể tích thu hồi, °C max. 360 360 355 TCVN 2698 (ASTM D 86) 4. Điểm chớp cháy cốc kín, °C min. 55 55 55 TCVN 2693 (ASTM D 93) 5. Độ nhớt động học tại 40 °C, mm2/s 2,0 - 4,5 2,0 - 4,5 2,0 - 4,5 TCVN 3171 (ASTM D 445) 6. Điểm đông đặc 1), °C max. + 6 + 6 + 6 TCVN 3753 (ASTM D 97) 7. Hàm lượng nước, mg/kg max. 200 200 200 TCVN 3182 (ASTM D 6304) 8. Hàm lượng chất thơm đa vòng (PAH), % khối lượng max. - 11 11 ASTM D 5186; ASTM D 6591 9. Hàm lượng metyl este axit béo (FAME), % thể tích 4 - 5 4 - 5 4 - 5 TCVN 8147 (EN 14078) 10. Độ ổn định oxy hóa, mg/100ml max. 25 25 25 ASTM D 7462; ASTM D 7545 1) Vào mùa đông, ở các tỉnh, thành phố phía Bắc, các nhà sản xuất, kinh doanh phân phối nhiên liệu phải đảm bảo cung cấp nhiên liệu điêzen có điểm đông đặc thích hợp sao cho nhiên liệu không gây ảnh hưởng đến sự vận hành của động cơ tại nhiệt độ môi trường. 2.2.2.2. Nhiên liệu điêzen sinh học gốc dùng để pha trộn với nhiên liệu điêzen phải phù hợp với các quy định trong điểm 2.3.2, khoản 2.3, Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này. 2.3. Nhiên liệu sinh học gốc dùng để pha trộn xăng E5, xăng E10 và nhiên liệu điêzen B5 2.3.1. Etanol nhiên liệu 2.3.1.1. Etanol nhiên liệu không biến tính Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của etanol nhiên liệu không biến tính được quy định trong Bảng 6. Bảng 6 - Chỉ tiêu kỹ thuật của etanol nhiên liệu không biến tính Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Hàm lượng etanol, % thể tích min. 99,0 TCVN 7864 (ASTM D 5501) 2. Hàm lượng metanol, % thể tích max. 0,5 TCVN 7864 (ASTM D 5501) 3. Hàm lượng nước, % thể tích max. 1,0 TCVN 7893 (ASTM E 1064) 4. Độ axit (tính theo axit axetic CH3COOH), % khối lượng (mg/L) max. 0,007 (56) TCVN 7892 (ASTM D 1613) 5. Hàm lượng clorua vô cơ, mg/L (mg/kg) max. 8 (10) ASTM D 7319; ASTM D 7328 2.3.1.2. Etanol nhiên liệu biến tính 2.3.1.2.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử tương ứng của etanol nhiên liệu biến tính được quy định trong Bảng 7. Bảng 7 - Chỉ tiêu kỹ thuật của etanol nhiên liệu biến tính Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Hàm lượng etanol, % thể tích min. 92,1 TCVN 7864 (ASTM D 5501) 2. Hàm lượng metanol, % thể tích max. 0,5 TCVN 7864 (ASTM D 5501) 3. Hàm lượng nước, % thể tích max. 1,0 TCVN 7893 (ASTM E 1064) 4. Độ axit (tính theo axit axetic CH3COOH), % khối lượng (mg/L) max. 0,007 (56) TCVN 7892 (ASTM D 1613) 5. Hàm lượng clorua vô cơ, mg/L (mg/kg) max. 8 (10) ASTM D 7319; ASTM D 7328 2.3.2. Nhiên liệu điêzen sinh học gốc Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của nhiên liệu điêzen sinh học gốc được quy định trong Bảng 8. Bảng 8 - Chỉ tiêu kỹ thuật của nhiên liệu điêzen sinh học gốc Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Hàm lượng metyl este axit béo (FAME), % khối lượng min. 96,5 TCVN 7868 (EN 14103) 2. Nước và cặn, % thể tích max. 0,050 TCVN 7757 (ASTM D 2709) 3. Độ nhớt động học tại 40 °C, mm2/s 1,9 - 6,0 TCVN 3171 (ASTM D 445) 4. Tro sulfat, % khối lượng max. 0,020 TCVN 2689 (ASTM D 874) 5. Lưu huỳnh, % khối lượng max. 0,005 TCVN 7760 (ASTM D 5453) 6. Trị số xêtan min. 48 TCVN 7630 (ASTM D 613) 7. Trị số axit, mg KOH/g max. 0,50 TCVN 6325 (ASTM D 664) 8. Độ ổn định ôxy hóa, tại 110 °C, h min. 6 TCVN 7895 (EN 14112) 9. Glycerin tự do, % khối lượng max. 0,020 TCVN 7867 (ASTM D 6584) 10. Glycerin tổng, % khối lượng max. 0,240 TCVN 7867 (ASTM D 6584) 11. Phospho, % khối lượng max. 0,001 TCVN 7866 (ASTM D 4951) 2.4. Phụ gia 2.4.1. Các loại phụ gia sử dụng để pha xăng không chì, xăng E5, xăng E10, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn, sức khỏe, môi trường và không được gây hư hỏng cho động cơ và hệ thống tồn trữ, vận chuyển và phân phối nhiên liệu. 2.4.2. Việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất và pha chế xăng không chì, xăng E5, xăng E10, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải được đăng ký và chấp thuận theo quy định tại Thông tư 15/2009/TT-BKHCN ngày 02/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất, pha chế xăng và nhiên liệu điêzen. 2.4.3. Xăng không chì, xăng E5, xăng E10 có chứa hợp chất oxygenat như là phụ gia thì hàm lượng các hợp chất oxygenat trong xăng không chì, xăng E5, xăng E10 phải tuân thủ quy định trong Bảng 9. Bảng 9 - Các hợp chất oxygenat1) Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1. Iso-propyl ancol, % thể tích max. 10,0 TCVN 7332 (ASTM D 4815) 2. Iso-butyl ancol, % thể tích max. 10,0 3. Tert-butyl ancol, % thể tích max. 7,0 4. Ete (nguyên tử C ≥ 5) 2), % thể tích max. 15,0 Riêng MTBE, % thể tích max. 10,0 5. Metanol, % thể tích KPH 3) 6. Keton, % thể tích KPH 3) 7. Các loại este, % thể tích KPH 3) CHÚ THÍCH: 1) Các hợp chất oxygenat có thể dùng ở dạng đơn lẻ hoặc ở dạng hỗn hợp với thể tích nằm trong giới hạn quy định và tổng hàm lượng oxy phù hợp với quy định đối với các loại xăng. 2) Có nhiệt độ sôi ≤ 210 °C. 3) Không phát hiện |
22/2015/TT-BKHCN | Bộ Khoa học và Công nghệ |