Underline menu menu close

Bảng thuật ngữ

    • 01

      A

      123

      • AANZFTA AANZFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Australia - New Zealand
        Acceptance Credit Thư tín dụng nhận trả Thư tín dụng có bảo lãnh của ngân hàng chấp nhận thanh toán bằng hối phiếu có kỳ hạn, thanh toán khi xuất trình đúng chứng từ thương mại.
        Accessories, Spare Parts & Tools Phụ kiện và phụ tùng Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Một điều khoản làm rõ quy trình xác định xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng & dụng cụ được giao trong một lô hàng cụ thể, có xuất xứ cụ thể.
        ACFTA ACFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
        ACIS Hệ thống thông tin hàng hóa tiên tiến Nền tảng điện tử cho phép thông tin logistics được chia sẻ nhanh chóng giữa các bên quan tâm.
        Acknowledgment Order Thông báo xác nhận Thông báo, thường là thư điện tử, xác nhận đã nhận được cam kết chấp nhận hoặc xác nhận các chứng từ và hợp đồng thương mại.
        ACP Group Nhóm ACP 79 quốc gia châu Phi, Caribe và Thái Bình Dương (ACP) có quan hệ thương mại ưu đãi với EU theo Hiệp định Cotonou.
        Acts of the Universal Postal Union Bộ quy tắc của Liên minh Bưu chính Thế giới Điều ước quốc tế điều chỉnh hoạt động nhập cảnh hàng hóa và thư qua đường bưu điện, và quy định các hình thức đặc biệt được sử dụng quốc tế cho hàng hóa gửi qua đường bưu điện.
        Ad Valorem Equivalent (AVE) Thuế giá trị tương đương Thuế không tính theo phần trăm, vẫn có thể được ước tính tốt nhất theo giá trị tương đương của nó. Ví dụ, nếu một khoản phí định sẵn cho mỗi đơn vị sản phẩm cho kết quả bằng với kết quả tính theo % so với giá trị, thì một trong hai cách tính sẽ dẫn đến cùng một loại thuế hoặc thuế suất phải nộp.
        Ad Valorem Tariff Thuế quan theo đơn giá hàng Là phí dạng thế tính theo một tỷ lệ phần trăm nào đó của mặt hàng.
        Advance Against Document Cho vay bảo chứng chứng từ Khoản vay được thực hiện dựa trên vật bảo đảm là chứng từ thương mại, thường là Vận đơn.
        Advance Rulings Quyết định xác nhận trước Các nghị quyết hoặc quyết định có tính ràng buộc của Hải quan có ảnh hưởng đến các mặt hàng cụ thể trong các điều kiện cụ thể. Theo Công ước Kyoto sửa đổi (RKC), Quyết định xác nhận trước phải có ngày hết hạn và/hoặc hạn duyệt.
        AFAS AFAS Hiệp định Khung về Dịch vụ của ASEAN
        AHKFTA AHKFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông
        AIFTA AIFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Ấn Độ
        Air Freight Forwarder Đại lý giao nhận hàng không Một đơn vị giao nhận chuyên về vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Thường hoạt động như một đơn vị gom hàng lẻ và phát hành Vận đơn hàng không nhà của riêng mình.
        Aircraft General Declaration  Yêu cầu Khai báo chung với máy bay Phụ lục 9 của Công ước Chicago về Hàng không Dân dụng Quốc tế xác định các yêu cầu mà máy bay phải báo cáo khi khởi hành và đến cho tất cả các bên liên quan.
        Airfreightment Hợp đồng chuyên chở đường không Thỏa thuận định phí phải trả một không gian hàng hóa đã thỏa thuận đối với một khoảng thời gian, chi phí và trọng lượng cụ thể. Đây là chi phí phải trả cho dù không gian đó có được sử dụng hay không
        AJCEP AJCEP Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Nhật Bản
        AKFTA AKFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Hàn Quốc
        ALW ALW Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Quy tắc cho phép thẩm tra lại Giấy chứng nhận xuất xứ (COFO) của một sản phẩm khi một số yếu tố đầu vào trong quá trình tạo ra sản phẩm, dù là sản xuất hay chế biến, thông thường không đủ hiệu lực để chứng minh cho COFO đã khai của sản phẩm, thường chỉ áp dụng cho các yếu tố đầu vào cụ thể.
        Andean Community Cộng đồng Andean Liên minh các quốc gia Nam Mỹ gồm Bolivia, Colombia, Ecuador, Peru và Venezuela
        APEC APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
        API (1) API (1) Giao diện lập trình ứng dụng: Giao thức liên lạc giữa các hệ thống máy tính.
        API (2) API (2) Hệ thống thông tin hành khách tiên tiến: Cung cấp và ghi lại sự di chuyển đi lại của thể nhân nhằm phục vụ cho các mục đích thương mại, an ninh và hải quan.
        Appellate Body WTO Cơ quan Phúc thẩm WTO Cơ quan giải quyết khiếu nại tranh chấp thương mại gồm 7 thành viên của WTO.
        Applied Rate or Tariff Thuế suất hoặc Biểu thuế áp dụng Thuế thực tế đánh vào hàng nhập khẩu.
        Arrival Notice Giấy báo hàng đến Chứng từ thông báo cho người nhận hàng thông tin chi tiết về ngày và nơi đến của lô hàng.
        Article XX rules Ngoại lệ theo Điều XX Các ngoại lệ theo Điều 20 của GATT quy định về thương mại.
        ASEAN ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á gồm Brunei, Campuchia, Indonesia, CHDCND Lào, Malaysia, Myanmar, Philippine, Singapore và Thái Lan, Việt Nam.
        Assist Yếu tố tương trợ Trong thương mại quốc tế, đây là một thứ gì đó có giá trị mà người mua cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp, miễn phí hoặc với chi phí giảm hoặc che giấu, để làm giảm giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp. Yếu tố tương trợ phải được hạch toán vào Trị giá hải quan.
        ATA Carnet Sổ tạm quản Chứng từ hải quan quốc tế cho các phương tiện có thể được nộp thay cho Tờ khai hải quan, trong trường hợp nhập khẩu tạm thời.
        ATA Convention Công ước Tạm quản Công ước Hải quan về ATA (Tạm quản). Thỏa thuận cho phép phương tiện nhập cảnh tạm thời theo hình thức tiêu chuẩn, thay vì yêu cầu phải có Tờ khai hải quan.
        ATC ATC Hiệp định về Hàng Dệt may: Hiệp định cũ, đã hết hạn của WTO về Dệt may. Hết hạn năm 2005.
        ATIGA ATIGA Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN.
        Authorized Consignee Người nhận hàng ủy quyền Một cá nhân hoặc tổ chức được Hải quan ủy quyền nhận hàng về thẳng đến cơ sở của họ, mà không bị Hải quan chặn lại ở biên giới.
        Authorized Consignor Người gửi hàng ủy quyền Một cá nhân hoặc tổ chức được Hải quan ủy quyền xuất khẩu hàng hóa trực tiếp ra khỏi cơ sở của họ, mà không bị Hải quan chặn lại ở biên giới.
        Automatic Import Licensing Cấp phép nhập khẩu tự động Giấy phép được cấp trong mọi trường hợp xin cấp phép. Giấy phép tự động có thể không hạn chế người nộp đơn, nêu không chúng sẽ trở thành Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại (TBT).
        AWB Vận đơn hàng không Hợp đồng giữa hãng hàng không và đơn vị vận chuyển hàng hóa. Đây là bằng chứng của hợp đồng nhưng không phải là quyền sở hữu.

      01

      B

      123

      • B/L Xem Vận đơn hàng không Xem Vận đơn hàng không.
        Basel Convention Công ước Basel Thỏa thuận đa phương về xử lý và lưu giữ chất thải nguy hại.
        Berne Convention Công ước Berne Thỏa thuận của WIPO (Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới) về bảo vệ quyền tác giả.
        Bill of Exchange Hối phiếu Một lệnh vô điều kiện bằng văn bản để thực hiện một khoản thanh toán cụ thể cho một bên cụ thể với một số tiền cụ thể tại một thời điểm cụ thể.
        Bill of Lading Vận đơn Chứng từ do đơn vị vận chuyển hoặc đại lý của đơn vị vận chuyển cấp để vận chuyển hàng hóa. Phải được xuất trình như một biên lai để cho phép hàng hóa được vận chuyển tiếp, nếu không hàng sẽ bị đưa ra khỏi tàu, cảng, địa điểm hoặc sân bay chuyên chở.
        BIT BIT Hiệp định đầu tư song phương.
        Bonded Cargo Hàng lưu kho ngoại quan Hàng lưu kho ngoại quan được lưu giữ trong Kho được phép lưu giữ Hàng lưu kho ngoại quan.
        Bonded Warehouse Kho ngoại quan Kho ngoại quan là một loại Kho Hải quan cụ thể, nơi người chủ Kho đã nộp một khoản một khoản Phí cam kết hoặc Phí bảo đảm để bù đắp các tổn thất về thuế/phí có thể xảy ra với cơ quan Hải quan, nếu hàng hóa được đề cập đến không được hạch toán chính xác.
        Breakbulk Cargo Hàng kiện rời Hàng hóa được đóng gói nhưng không đóng thùng, ví dụ hàng hóa đóng kiện, bao tải, thùng phuy, v.v.
        BTA Thuế điều chỉnh biên giới Thuế được áp dụng dựa trên nơi tiêu thụ hàng hóa chứ không phải nơi nhập hàng.
        Bulk Cargo Hàng rời Hàng hóa không được đóng gói hoặc đóng container, ví dụ như lô hàng quặng rời, ngũ cốc, v.v.

      01

      C

      123

      • C&I C&I Chi phí và Bảo hiểm
        Cabotage Quyền chạy tàu ven biển Quyền di chuyển của tàu giữa các cảng trong cùng một quốc gia.
        Cairns Group Nhóm Cairns Liên minh các nước thúc đẩy thương mại tự do hàng nông sản. Được thành lập năm 1986.
        CAP CAP Chính sách nông nghiệp chung của EU.
        Cargo Declaration Tờ khai hàng Thông tin nộp cho hải quan, trước, tại lúc hoặc sau khi đến. Các quốc gia khác nhau sẽ có các yêu cầu khác nhau.
        Cargo Manifest Bản lược khai hàng hóa Danh sách tất cả những hàng hóa được chuyên chở trên một con tàu hoặc loại hình vận tải khác. Bản lược khai liệt kê tất cả các thông tin chi tiết của hàng hóa được vận chuyển - nhãn hiệu, loại, số, người gửi hàng, người nhận hàng, số lượng, v.v.
        CARICOM CARICOM Khối cộng đồng và thị trường chung Caribe gồm 15 thành viên - Antigua và Barbuda, Belize, Dominica, Grenada, Haiti, Montserrat, St. Kitts và Nevis, St. Lucia, St. Vincent và Grenadines, Bahamas, Barbados, Guyana, Jamaica, Suriname, Trinidad và Tobago.
        CBD CBD Công ước về Đa dạng sinh học
        Certificate of Analysis Giấy chứng nhận phân tích Giấy chứng nhận mà một số quốc gia yêu cầu, nêu rõ hàng hóa đã đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, độ tinh khiết, an toàn hoặc thành phần được chỉ định.
        Certificate of Compliance Chứng nhận hợp quy Hồ sơ chung bao gồm các chứng chỉ khác. Thường là các tiêu chuẩn, chứng chỉ về kiểm dịch thực vật, vệ sinh, kỹ thuật hoặc thú y.
        Certificate of Insurance Giấy chứng nhận bảo hiểm Chứng chỉ xác nhận chế độ bảo hiểm bảo có giá trị.
        Certificate of Manufacture Giấy chứng nhận sản xuất Tuyên bố của nhà sản xuất nêu rõ nơi sản xuất hàng hóa và thường là chất lượng và các điều kiện hợp quy khác.
        Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ Văn bản pháp lý cụ thể chỉ rõ hàng hóa được coi là chế tạo, sản xuất hoặc thu hoạch từ quốc gia nào và thường là chất lượng và các điều kiện hợp quy khác.
        CFCs Chlorofluorocarbons Hợp chất làm suy giảm ôzôn được điều chỉnh bởi một hiệp ước quốc tế mang tên Nghị định thư Montreal. Trên thực tế, CFC bao gồm không chỉ Chlorofluorocarbon; danh sách đầy đủ bao gồm nhiều nhóm hóa chất, trong đó Clo hoặc Flo có thể được thay thế bằng Brom hoặc Iốt, hoặc trong trường hợp thành phần hóa học thực tế bao gồm các chất làm suy giảm ôzôn được công nhận khác.
        CFR CFR Chi phí và cước phí
        Chargeable Weight Trọng lượng tính cước Tổng trọng lượng thực tế của một lô hàng
        Charter Party Bill of Lading Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu Vận đơn phát hành theo một hợp đồng thuê tàu. Không giống như Vận đơn, Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu thường không được các ngân hàng chấp nhận mà không có sự đảm bảo thêm về quyền sở hữu.
        Chemical Reaction (CR) Phản ứng hóa học (CR) Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Bất kỳ hàng hóa nào là sản phẩm của một phản ứng hóa học sẽ được coi là có xuất xứ từ quốc gia nơi xảy ra phản ứng hóa học. “Phản ứng hóa học” là một quá trình, bao gồm một quá trình sinh hóa, dẫn đến một phân tử có cấu trúc mới bằng cách phá vỡ các liên kết nội phân tử và/hoặc bằng việc hình thành các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi sự sắp xếp không gian của các nguyên tử trong phân tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học theo mục đích của định nghĩa này:
        i) hòa tan vào nước hoặc các dung môi khác;
        ii) khử các dung môi bao gồm cả việc khử nước;
        iii) thêm nước vào hoặc loại bỏ nước ra khỏi các chất kết tinh.
        CIF CIF Chi phí, bảo hiểm và cước phí: Là điều kiện giao hàng tại cảng xếp dỡ hàng. Trong hợp đồng mua bán quốc tế, điều kiện giao hàng này thường được viết liền với một tên cảng biển nào đó. Đối với điều kiện giao hàng CIF, người bán hàng sẽ đưa hàng từ kho ra cảng, mọi chi phí về thủ tục hải quan, chi phí thuê tàu, bảo hiểm hàng hóa,… đã được tính hết trong CIF.
        CIM Consignment Note  Phiếu gửi hàng vận tải đường sắt Theo Bộ quy tắc thống nhất, Phụ lục B, một ghi chú thỏa thuận việc vận chuyển bằng đường sắt.
        CIP Paid To Cước và bảo hiểm trả tới điểm đến Cước vận chuyển và Bảo hiểm chỉ được thanh toán đến một điểm nhất định trong hành trình. Sau đó, hàng hóa phải được thanh toán và thỏa thuận vận chuyển thêm.
        CITES Công ước CITES Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp.
        Claused Bill of Lading Vận đơn không hoàn hảo Vận đơn đã được thay đổi để cho thấy sự thiếu hụt hoặc thiệt hại trong hàng hóa được giao.
        Clean Bill of Lading Vận đơn hoàn hảo Vận đơn đã được thay đổi để tuyên bố không có thiệt hại hoặc mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
        Clean Draft Hối phiếu hoàn hảo Hối phiếu mà không có chứng từ nào được thêm vào hoặc không bị thay đổi so với trạng thái ban đầu.
        Clearance for Home Use Thông quan cho lưu thông trong nước Thủ tục hải quan cho phép hàng hóa đi vào nền kinh tế, được xuất khẩu hoặc phải tuân theo một Thủ tục hải quan khác.
        Clearance of Goods Thông quan hàng hóa Thủ tục hải quan cho phép hàng hóa đi vào nền kinh tế và lưu thông hoặc được tiêu thụ theo ý muốn.
        Clearance. Thủ tục thông quan Trong thương mại quốc tế, các thủ tục phải được đáp ứng để được Hải quan cho phép giải phóng sạch sẽ hàng hóa.
        CMR Consignment Note Phiếu gửi hàng vận tải đường bộ Văn bản hợp đồng giữa người gửi hàng và người kinh doanh vận tải đường bộ để chở hàng.
        CN22/23 CN22/23 Các mẫu tờ khai bưu chính được phát hành quốc tế theo Bộ quy tắc của Liên minh Bưu chính Thế giới.
        COA COA Xem Giấy chứng nhận phân tích.
        COD Thanh toán khi giao hàng Giao dịch mà số tiền nợ được thanh toán đầy đủ khi giao hàng.
        Codex Alimentariusco Ủy ban Tiêu chuẩn Codex Ủy ban an toàn thực phẩm chung WHO/FAO. Thúc đẩy và thiết lập các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
        Collection Order Thư ủy thác nhờ thu Văn bản nhờ ngân hàng xử lý các chứng từ tài chính và thương mại hoặc chuyển giao hoặc xử lý chúng.
        Collective Paper Hồ sơ thu tiền Tất cả các chứng từ/tài liệu do người bán gửi cho người mua để tạo thuận lợi cho việc nhận tiền thanh toán cho một lô hàng.
        Combined Transit Duty Thuế quá cảnh kết hợp Tất cả các loại thuế hải quan
        Compensating Products Sản phẩm đền bù Sản phẩm, hàng hóa thay thế, mục sửa chữa hoặc thay thế cho hàng hóa trước đó đã được vận chuyển hoặc đã được đồng ý cung cấp.
        Compound Duty Rate Thuế suất hỗn hợp Là hình thức tính thuế kết hợp cả hai cách tính thuế: theo giá trị và theo số lượng. Vì vậy, đó là % thuế + số tiền cụ thể theo tỷ lệ cho mỗi đơn vị số lượng áp dụng (tấn, kilogram, đơn vị, khối lượng, v.v.).
        Confirmed Letter of Credit Thư tín dụng được xác nhận Thư tín dụng của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng trong nước xác nhận là hợp lệ và có thể thanh toán được.
        Consignee Người nhận hàng Cá nhân/công ty mà hàng hóa được gửi đến một cách hợp pháp.
        Consignee Mark Nhãn người nhận hàng Nhãn hiệu nhận diện cho các kiện hàng trong quá trình vận chuyển.
        Consignment Hàng ký gửi Tập hợp hàng hóa có thể xác định được, được dự định vận chuyển thành một chuyến hàng.
        Consignment  Note Phiếu gửi hàng Chứng từ đi kèm hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
        Consignment Security Declaration Tờ khai an ninh chuyến hàng Văn bản được thiết kế để cho phép kiểm toán viên và chính phủ theo dõi và xác định nguông gốc các lô hàng và xác minh rằng tất cả các giấy tờ liên quan khác cho lô hàng đều có sẵn và hợp lệ.
        Consignment Agreement Thỏa thuận bán ký gửi Thỏa thuận trong đó người bán cung cấp hàng hóa cho người mua, nhưng chỉ được thanh toán sau khi hàng hóa đã được bán cho một bên khác.
        Consignment Item Mặt hàng ký gửi Số lượng hàng hóa có thể xác định được trong một Lô hàng có cùng Mã HS, phục vụ cho các mục đích vận chuyển và/hoặc đóng gói.
        Consignor Người gửi hàng Bên ký gửi hàng hóa cho mình hoặc một bên khác được xác định trên Vận đơn.
        Consolidated Shipment Lô hàng hợp nhất Lô hàng trong đó nhiều hơn bên chuyển hàng gộp chung các lô hàng vào thành một chuyến hàng tổng hợp.
        Consolidation of Goods Hợp nhất hàng hóa Gom các lô hàng cho vừa đủ một container.
        Consolidator Bên gom hàng Đại lý kết hợp các lô hàng thành một chuyến hàng.
        Consumption Abroad Tiêu thụ ở nước ngoài Phương thức 2 theo Các Phương thức cung cấp đã thỏa thuận theo Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ của WTO.
        Container Convention Công ước Container Công ước Hải quan về Container 1972.
        Container Manifest Bản lược khai container Còn được gọi là Phiếu chi tiết hàng hóa đóng gói. Nêu rõ chi tiết hàng hóa bên trong một container hoặc đơn vị vận tải khác. Do người đóng hàng vào container lập.
        Container Pool Bãi chất xe container Bãi xe container sử dụng chung theo Quy ước về Bãi chất xe container của UN/WCO/CCC.
        Container Security Initiative CSI Sáng kiến ​​An ninh Container: Sáng kiến ​​quốc tế nhằm ngăn chặn những kẻ khủng bố sử dụng container.
        Container Terminal  Bến container Khu vực được xác định hợp pháp là nơi container có thể được xếp, dỡ hoặc cất giữ.
        Contract of Carriage Hợp đồng chuyên chở đường biển Hợp đồng vận chuyển bằng đường biển đến địa điểm đã thoả thuận. Có thể bao gồm việc chuyên chở bằng các phương thức vận tải khác trước hoặc sau chuyến đi đường biển.
        Conveyance Report Báo cáo vận chuyển Việc chuyển thông tin từ đơn vị vận chuyển đến hải quan nhằm mục đích đáp ứng các thủ tục Hải quan.
        Countervailing Duty Thuế đối kháng Hành động được một quốc gia thực hiện để đối ứng các biện pháp thương mại của một quốc gia khác.
        CPTPP CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, thành viên cho đến nay bao gồm: Australia, Brunei Darussalam, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam.
        CRTA CRTA Ủy ban Các Hiệp định Thương mại Khu vực của WTO
        CTD CTD Ủy ban Thương mại và Phát triển của WTO
        CTE CTE Ủy ban Thương mại và Môi trường của WTO
        CTG CTG Hội đồng Thương mại Hàng hóa của WTO
        CUSREP CUSREP Xem thông tin Báo cáo Hải quan UN/EDIFACT.
        Customs Broker Môi giới hải quan Được xác định trong Công ước Kyoto sửa đổi (RKC) là bên thứ ba giao dịch với Hải quan thay mặt Người nhận hàng hoặc Người gửi hàng.
        Customs Carrier Đơn vị vận chuyển hải quan Bên vận chuyển được cơ quan hải quan ủy quyền vận chuyển hàng hóa mà không cần có cán bộ hải quan đi cùng.
        Customs Container Convention 1972 Công ước Hải quan về Container 1972 Quy ước của UNO và Tổ chức Hàng hải Quốc tế mô tả việc vận chuyển hàng hóa và xác định các tiêu chuẩn và nhận diện container.
        Customs Delivery Note Lệnh giao hàng hải quan Văn bản giải phóng hàng hóa khỏi sự kiểm soát của hải quan.
        Customs Fee Lệ phí hải quan Phí do hải quan thu, khác với thuế. Thường là phí quản lý để chi trả cho chi phí xử lý tài liệu hoặc chi phí kiểm tra.
        Customs Invoice Hóa đơn hải quan Chứng từ do Hải quan yêu cầu để giúp xác định giá bán thực của hàng hóa. Bao gồm chi phí bảo hiểm và cước phí.
        Customs Maritime Zone Khu vự hàng hải hải quan Vùng biển chịu sự điều chỉnh của luật hải quan trong nước.
        Customs Papers Hồ sơ hải quan Các giấy tờ cần thiết phải nộp và được Hải quan xử lý trước khi hàng hóa được giải phóng.
        Customs Procedure Thủ tục hải quan (Các) yêu cầu áp dụng đối với hàng hóa chịu sự kiểm soát của hải quan.
        Customs Seal Con dấu hải quan Con dấu được đóng lên hàng hóa hoặc thùng đựng hàng để cho biết hàng hóa đang chịu sự kiểm soát của hải quan.
        Customs Tariff Thuế quan Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh. Phải trả khi hàng hóa qua biên giới.
        Customs Transit Quá cảnh hải quan Thủ tục chuyển hàng hóa từ một điểm kiểm soát hải quan trong cùng một quốc gia sang một điểm hải quan khác chịu sự kiểm soát của hải quan. Xem thêm Chuyển tiếp quốc tế.
        Customs Treatment of Stores Chế độ hải quan đối với cửa hàng Thủ tục hải quan đối với các cửa hàng sử dụng cho thủy thủ đoàn trên tàu biển hoặc phi hành đoàn trên máy bay.
        Customs Valuation Trị giá hải quan Thủ tục hải quan để xác định giá trị hàng hóa. Hải quan có sáu bậc xác định giá trị phải được áp dụng tuần tự để xác định đúng giá trị. Nếu một bậc cao hơn được nhận thấy là không thể áp dụng, thì bậc ngay dưới sẽ được áp dụng và cứ tiếp tục như vậy trở xuống.
        Customs Value Giá trị hải quan Trị giá hàng hóa được xác định theo Thủ tục Trị giá hải quan. Hầu hết hàng hóa được trị giá ở Bậc 1 - giá thanh toán cho hàng hóa được chấp nhận là Giá trị hải quan.
        Customs Warehouse Kho hải quan Kho hàng áp dụng các thủ tục hải quan cụ thể. Hầu hết các Kho hải quan được chấp thuận cho một mục đích, loại hàng hóa, khoảng thời gian, v.v, cụ thể. Hàng hóa vẫn nằm dưới sự kiểm soát của hải quan trong Kho hải quan. Trong khi hàng hóa vẫn còn trong Kho hải quan, các loại thuế/phí phải nộp đối với hàng hóa đó thường được hoãn nộp toàn bộ hoặc một phần.
        Customs Warehouse Procedure Thủ tục kho hải quan Các điều kiện và hình thức khác nhau mà theo đó một nhà kho phải tuân thủ theo Thủ tục kho hải quan. Thủ tục này và các hình thức khác nhau của nó được nêu chi tiết trong Phụ lục E.3 của Công ước Kyoto 1974 và Phụ lục cụ thể D, Chương 1 của Công ước Kyoto sửa đổi.
        CWO (Cash With Order) Thanh toán lúc đặt hàng Tiền mặt được thanh toán khi đặt hàng và bên cung cấp có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa đã đặt.

      01

      D

      123

      • DAF Giao đến Biên giới của một quốc gia liền kề Hàng hóa được bên bán ký gửi tại biên giới theo phương thức DAF được thông quan để xuất khẩu; tuy nhiên, bên mua phải chịu trách nhiệm giải quyết tất cả các yêu cầu nhập khẩu.
        Dangerous Goods  Declaration Tờ khai hàng hóa nguy hiểm Chứng từ do Người gửi hàng lập phù hợp với các quy ước và quy định liên quan đến lưu trữ, đóng gói và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
        Dangerous Goods (Road Transport) Hàng hóa nguy hiểm (Vận tải đường bộ) Hàng hóa được phân loại là nguy hiểm theo Hiệp ước Châu Âu về Vận chuyển quốc tế hàng hóa nguy hiểm bằng đường bộ (ADR) 1957.
        Dangerous Goods Shippers Declaration Tờ khai của người chuyển hàng hóa nguy hiểm Văn bản do IATA quản lý và được quốc tế công nhận và bắt buộc đối với hàng nguy hiểm. Việc quản lý bao gồm việc đảm bảo hàng hóa được đóng gói, dán nhãn và đánh dấu sao cho phù hợp với các yêu cầu của IATA. Phiên bản điện tử của Tờ khai này là e-DGD.
        DAP  Giao hàng tại nơi đến Người bán hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc di chuyển hàng hóa đến một địa điểm xác định và nhận và thanh toán mọi rủi ro và chi phí liên quan.
        DAT Giao tại bến Người bán chỉ có trách nhiệm chuyển hàng đến bến đã thỏa thuận (đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không) và thanh toán chi phí cho đến lúc đó. Sau khi giao hàng tại bến, người mua phải chịu trách nhiệm khi hàng hóa đã đến bến.
        DDA DDA Chương trình Nghị sự Phát triển Doha, bắt đầu ở Qatar vào năm 2001.
        DDP Giao đã trả thuế Điều kiện này bao gồm người bán có nghĩa vụ thu xếp cả thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa tại điểm đến cuối cùng.
        De Maximius Giá trị hải quan tối đa Giá trị hải quan tối đa: nếu vượt quá sẽ phải nộp một tờ khai nhập khẩu chính thức, đầy đủ.
        Dead Freight Cước khống Số tiền người gửi hàng phải trả cho không gian/trọng lượng/khối lượng mà họ đã thuê, mặc dù không có hoặc không đủ hàng để xếp.
        Declaration of Origin Khai xuất xứ Một tuyên bố về quốc gia xuất xứ của một người thích hợp theo cách đã được chấp thuận.
        Deferred Duty Phí trả sau Các khoản tiền có thể được trả chậm trong một khoảng thời gian đã thoả thuận và theo các điều kiện đã thoả thuận. Các khoản tiền này sẽ phải thanh toán vào cuối khoảng thời gian này trừ khi có các thỏa thuận khác được thực hiện, nếu không sẽ bị coi là vi phạm các điều kiện trả sau.
        Deferred Tax Thuế trả sau Các khoản tiền có thể được trả chậm trong một khoảng thời gian đã thoả thuận và theo các điều kiện đã thoả thuận. Các khoản tiền này sẽ phải thanh toán vào cuối khoảng thời gian này trừ khi có các thỏa thuận khác được thực hiện, nếu không sẽ bị coi là vi phạm các điều kiện trả sau.
        Delivery Notice (Goods) Thông báo giao hàng (Hàng hóa) Người vận chuyển liên lạc bằng văn bản hoặc thư điện tử để thông báo cho người gửi biết ngày giao hàng thực tế.
        Delivery Order Lệnh giao hàng Chứng từ ủy quyền giải phóng hàng hóa cho người nhận hàng.
        Delivery Party Bên nhận hàng giao Người mà hàng hóa sẽ được giao đến. Đây có thể không phải là người nhận hàng, mà là người hoặc địa điểm trung gian như một phần của hành trình giao hàng.
        Delivery Release Lệnh cho phép giao hàng Chứng từ của người mua cho phép xuất hàng sau khi nhận được thông báo sẵn sàng gửi đi, thường là từ người bán.
        Demurrage Phí lưu hàng tại bãi Số tiền bổ sung phải trả cho việc lưu hàng tại bãi nếu hàng hóa không được thu nhận trước một ngày thỏa thuận.
        Direct Transport Vận chuyển trực tiếp Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Một điều khoản yêu cầu hàng hóa theo chế độ được hưởng ưu đãi theo một FTA phải được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất xứ của FTA đến nước đến của FTA.
        Discrepancies Sai biệt Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Sai sót hoặc khác biệt nhỏ trong chứng nhận xuất xứ.
        Discrimination in Trade Phân biệt đối xử thương mại Chế độ pháp lý trong đó các tổ chức nước ngoài hoạt động tại một quốc gia ít được quan tâm hơn các bên trong nước.
        Dispatch Advice Giấy báo đã gửi hàng Giấy thông báo cho người nhận hàng rằng hàng hóa đã được gửi đi.
        Dispatch Note (Parcel Post) Phiếu xuất hàng (Bưu kiện) Chứng từ được sử dụng trong chuyển phát bưu điện và được quy định theo Điều 106 của “Thỏa thuận liên quan đến bưu kiện”.
        Dispatch Order Lệnh chuyển hàng Nhà cung cấp phát hành văn bản điều động việc chuyển hàng.
        Dock Receipt Biên lai kho hàng Biên nhận tại bến tàu do nhân viên tiếp nhận hàng hóa cấp.
        Document Against Acceptance Thanh toán trao đổi chứng từ (thanh toán D/A) Chỉ thị của bên chuyển hàng cho ngân hàng về chứng từ sẽ chỉ được chuyển khi nhận được hối phiếu đính kèm.
        Documentary Shipper Người chuyển hàng trên giấy tờ Một người không phải là bên chuyển hàng, người chấp nhận đứng tên là bên chuyển hàng.
        DOHA Round Vòng đàm phán DOHA Tên thay thế cho DDA.
        DSB DSB Cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO.
        Dumping Bán phá giá Xuất khẩu sang nước khác với giá thấp hơn giá sản xuất; hoặc xuất khẩu sang nước khác với giá trị thấp hơn đáng kể so với giá trị được tính ở nước sở tại.

      01

      E

      123

      • EEP Chương trình Tăng cường Xuất khẩu của Hoa Kỳ  Chương trình trợ cấp xuất khẩu được thiết kế để đối ứng các khoản trợ cấp của EU.
        EEZ Vùng đặc quyền kinh tế Vùng biển mở rộng từ các quốc gia ven biển hay quốc gia quần đảo có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở, hoặc đến một điểm đã thỏa thuận với quốc gia láng giềng.
        EFTA EFTA Hiệp hội Thương mại Tự do Châu Âu.
        Environmental Goods and Services Hàng hóa và Dịch vụ vì môi trường Sáu mục Hàng hóa và Dịch vụ có mục tiêu cải thiện môi trường: kiểm soát ô nhiễm không khí, thu giữ và lưu giữ carbon, công nghệ môi trường (công nghệ giám sát môi trường, công nghệ kiểm soát chất thải và nhiệt/khí thải), năng lượng tái tạo, quản lý chất thải và xử lý nước.
        EPM Chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu Yêu cầu đặt ra khối lượng, giá trị hoặc số lượng hoặc hàng hóa phải xuất khẩu.
        EST/ESTP Công nghệ hoặc sản phẩm không gây hại môi trường Công nghệ hoặc sản phẩm không gây hại môi trường.
        EU EU Liên minh Châu Âu.
        Ex Ante, Ex Post Tiền kiến, Hậu kiến Trước và sau khi áp dụng Biện pháp.
        Exception to change in Tariff Classification (ECT) Ngoại lệ về chuyển đổi trong Phân loại thuế quan (ECT) Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Không thể thẩm tra xuất xứ đã được xác nhận cho hàng hóa nếu các yếu tố đầu vào không có xuất xứ có Mã HS thuộc diện Ngoại lệ.
        Exhibitions Triển lãm Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Điều khoản cho phép hàng hóa thường được coi là phải chứng minh xuất xứ được mua tại một quốc gia bên thứ ba (không nằm trong FTA) trong thời gian diễn ra triển lãm và nhập khẩu vào một quốc gia FTA theo chế độ ưu đãi.
        Export Competition Decision Quyết định cạnh tranh xuất khẩu Quyết định về cạnh tranh xuất khẩu theo Hiệp định về Nông nghiệp của WTO, đạt được năm 2015, tại Nairobi, Kenya.
        Export Permit Giấy phép xuất khẩu Giấy phép được yêu cầu trước khi việc xuất khẩu có thể thực hiện.

      01

      F

      123

      • FAO Tổ chức Nông lương Liên Hợp Quốc Thường được gọi là FAO trong các hiệp định thương mại.
        FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
        FOB Giá FOB/Giao hàng trên tàu Giá trị không bao gồm Cước phí và Bảo hiểm - xem CIF.
        Foreign Commercial Prescence Sự hiện diện thương mại nước ngoài Phương thức 3 theo Các Phương thức cung cấp đã thỏa thuận theo Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ của WTO.
        Free Trade Area Khu vực thương mại tự do Khu vực mà các quốc gia thành viên không tính thuế giữa các quốc gia với nhau, nhưng các thành viên có thể tính các loại thuế tương tự hoặc thuế khác đối với các quốc gia ngoài Khu vực thương mại tự do. Xem FTA - Hiệp định thương mại tự do.
        FTA Hiệp định thương mại tự do Thỏa thuận giữa các quốc gia không tính thuế đối với hàng hóa của nhau. Các FTA thường được thực hiện theo một lộ trình thời gian, với các mặt hàng khác nhau có mức thuế suất khác nhau nhưng giảm dần trong một khoảng thời gian.

      01

      G

      123

      • G7 Nhóm G7 Canada, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ.
        G8 Nhóm G8 Canada, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Nga, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ.
        GATS Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ trong khuôn khổ WTO Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ trong khuôn khổ WTO.
        GATT Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại trong khuôn khổ WTO Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại trong khuôn khổ WTO.
        Generics Thuốc Generics Nhãn hiệu và Dược phẩm và đôi khi là phương pháp điều trị đã hết hạn.
        Geographical Indicator Chỉ dẫn địa lý Trong thương mại quốc tế, các hạn chế về tiếp thị hoặc công nhận đối với các sản phẩm chỉ đến từ một khu vực cụ thể, ví dụ chỉ rượu vang trắng sủi bọt từ vùng Champagne của Pháp mới có thể được chào bán trên thị trường với tên gọi Champagne.
        GOs Các nghĩa vụ theo GATS Các nghĩa vụ về cách công nhận và quản lý Thương mại Dịch vụ theo GATS.
        Government Use Tùy quyền chính phủ Trong thương mại quốc tế, quyền của chính phủ được sản xuất, hạn chế hoặc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ, bất kể quyền sở hữu bằng sáng chế hay nhãn hiệu thuộc về ai.
        GRULAC Các thành viên Mỹ Latinh của WTO  Các thành viên Mỹ Latinh của WTO (phân nhóm không chính thức).
        GSP Hệ thống ưu đãi phổ cập Hệ thống mà các nước đang phát triển dành ưu đãi thuế quan cho các nước đang phát triển được công nhận khác.

      01

      H

      123

      • Harmonized System Hệ thống hài hòa Hệ thống phân loại hàng hóa sáu chữ số (hệ thống Mã HS) của WCO. Sau 6 chữ số, các quốc gia có thể thêm mã nếu muốn.
        Harmonizing Formulae Công thức hài hòa Thỏa thuận giảm thuế quan nhanh hơn mức đã thỏa thuận.
        HS Code - Six Digit Mã HS - Sáu chữ số Độ dài Mã HS tối thiểu được chính thức công nhận mà tất cả các thành viên WCO phải sử dụng để mô tả hàng hóa khi giao dịch quốc tế.
        HS Code System Hệ thống Mã HS Tên thay thế cho Hệ thống hài hòa.
        HS System Hệ thống HS Xem Hệ thống hài hòa và Mã HS - Sáu chữ số.

      01

      I

      123

      • Identical and Interchangeable Materials Vật liệu giống hệt nhau và có thể hoán đổi cho nhau Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Hàng hóa được sản xuất từ ​​nguyên liệu có xuất xứ và không có xuất xứ, dạng hỗn hợp hoặc kết hợp vật lý.
        IFIA Liên đoàn các cơ quan thanh tra quốc tế Tên này hiện đã hết hạn và nay được gọi là Hội đồng Kiểm nghiệm, Thanh tra và Chứng nhận (Hội đồng TIC).
        ILO Tổ chức Lao động Quốc tế ILO quản lý và giám sát một số hiệp định quốc tế bao gồm sự di chuyển của các thể nhân để làm việc, điều kiện của người lao động trong sản xuất hàng hóa (ví dụ như lao động cưỡng bức); và về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của người lao động, nghệ sĩ và người biểu diễn và các nhà cung cấp Thương mại Dịch vụ khác.
        IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
        INCOTERMS INCOTERMS Các từ viết tắt và thuật ngữ thống nhất quốc tế được sử dụng để mô tả thương mại quốc tế, ví dụ: FOB, CIF, Ad Valorem, v.v.
        Independent Entity Thực thể độc lập Trong các Hiệp định Thương mại và thương mại quốc tế, đây là cơ quan trực thuộc Phòng Thương mại Quốc tế và Liên đoàn các cơ quan kiểm hóa quốc tế quyết định về tranh chấp giữa các công ty giám định hàng hóa trước khi xếp hàng và các nhà xuất khẩu.
        International Transit Chuyển tiếp quốc tế Thủ tục hải quan cho phép hàng hóa đi qua một quốc gia mà không bị coi là đã đi vào nền kinh tế của quốc gia đó.
        IOE Tổ chức Thú y Thế giới Cơ quan đặt ra các tiêu chuẩn sức khỏe động vật quốc tế, bao gồm cả việc thiết lập các tiêu chuẩn vận chuyển động vật, trong quá trình xuất khẩu từ quốc gia này sang quốc gia khác.
        IPR Quyền sở hữu trí tuệ Quyền quốc tế bao gồm bản quyền, bằng sáng chế và nhãn hiệu.
        ITA Hiệp định Công nghệ Thông tin Hiệp định Công nghệ Thông tin, trước đây là Tuyên bố cấp Bộ trưởng về Thương mại Sản phẩm Công nghệ Thông tin.
        ITA II Hiệp định Công nghệ Thông tin Vòng đàm phán hiện tại, chưa kết thúc để mở rộng phạm vi đối tượng của ITA. Được công nhận trong một số Hiệp định Thương mại, mặc dù vẫn chưa kết thúc.
        ITC Trung tâm Thương mại Quốc tế Sáng kiến ​​hợp tác kỹ thuật chung UNCTAD/WTO.
        ITCB Cục Dệt may Quốc tế Cơ quan đại diện cho 20 nước đang phát triển xuất khẩu hàng dệt may.
        IUU Fishing Đánh bắt IUU Hoạt động đánh bắt hải sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định. Có thể được tham chiếu để kiểm soát lẫn nhau hành vi này trong các hiệp định thương mại và theo các khuyến nghị về thương mại và thực hành hoạt động của FAO.

      01

      K

      123

      • Kyoto Convention Công ước Kyoto Nghị định thư năm 1952 của WCO nhằm đơn giản hóa và hài hòa các tiêu chuẩn hải quan quốc tế nhằm tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế. Được thay thế bởi Công ước Kyoto sửa đổi năm 1973.
        Kyoto Protocol Nghị định thư Kyoto Nghị định thư năm 1997 gia hạn Công ước khung LHQ về Biến đổi khí hậu năm 1992. Không nên nhầm lẫn với Công ước Kyoto và Công ước Kyoto sửa đổi về các biện pháp kiểm soát hải quan và tạo thuận lợi thương mại.

      01

      L

      123

      • LCA Phân tích vòng đời Trong thương mại quốc tế, một phương pháp luận để xác định xem hàng hóa, sản phẩm hay dịch vụ có đáp ứng tiêu chuẩn đã thống nhất để được coi là Thân thiện với môi trường hay không.
        LCM Yêu cầu về hàm lượng nội địa Yêu cầu nhà đầu tư mua một khối lượng, số lượng hoặc giá trị đã thỏa thuận của hàng hóa hoặc dịch vụ nội địa để đưa vào sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà đầu tư.
        LDCs Các nước kém phát triển nhất Các nước kém phát triển nhất.
        Lisbon Agreement Hiệp định Lisbon Thỏa thuận do WIPO quản lý nhằm bảo vệ các quyền được xác định theo Chỉ dẫn địa lý.

      01

      M

      123

      • Madrid Agreement Thỏa ước Madrid Thỏa thuận do WIPO quản lý giúp ngăn chặn và ngăn cản các tuyên bố sai sự thật, giả mạo, lừa đảo hoặc gây hiểu lầm liên quan đến xuất xứ của hàng hóa.
        Mailbox Thỏa thuận “Hộp thư” Trong thương mại quốc tế, thỏa thuận của WTO năm 1995 dành cho các nước thành viên không có các quy tắc bảo hộ bằng sáng chế mạnh mẽ hoặc hiện hành, cấp độc quyền cho chủ sở hữu các bằng sáng chế và nhãn hiệu quốc tế cho dược phẩm và hóa chất nông nghiệp.
        Marrakech Decision  Quyết định Marrakech Tên đầy đủ là Quyết định Marrakech về các biện pháp liên quan đến các tác động tiêu cực có thể xảy ra của Chương trình cải cách đối với các nước kém phát triển và nước đang phát triển nhập khẩu thực phẩm ròng. Đây là thỏa thuận trong khuôn khổ WTO nhằm giảm thiểu tác động của cạnh tranh nhập khẩu lương thực đối với các nhà sản xuất nhỏ.
        Material Used In Production Vật liệu sử dụng trong sản xuất Bối cảnh thuật ngữ cụ thể của Việt Nam: Các quy tắc bao gồm việc sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ trong sản xuất hàng hóa, đáp ứng yêu cầu của Thông tư 03/2019/TT-BCT về Quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương Việt Nam.
        MEA MEA Hiệp định môi trường đa phương
        MERCOSUR MERCOSUR Khối thương mại bao gồm Argentina, Brazil, Paraguay và Uruguay.
        MFA Hiệp định dệt may đa phương (1974-94) Thỏa thuận đã hết hạn để bảo vệ các nhà sản xuất ở các quốc gia bị gián đoạn bởi sự xâm nhập của các sản phẩm cạnh tranh.
        MFN  Tối huệ quốc Theo Điều I của GATT, Điều II của GATS và Điều 4 của TRIPS, nguyên tắc không phân biệt đối xử giữa các đối tác thương mại của một nước.
        MIP Giá nhập tối thiểu Giá tối thiểu áp dụng đối với hàng nhập khẩu, thường là để bảo hộ sản xuất trong nước.
        MOD Phương thức giao hàng Trong Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ, MOD mô tả cách thức cung cấp dịch vụ theo 4 phương thức thỏa thuận: Phương thức 1: cung cấp qua biên giới; phương thức 2: tiêu thụ ở nước ngoài; phương thức 3: hiện diện thương mại nước ngoài; và phương thức 4: sự di chuyển của thể nhân.
        Montreal Protocol Nghị định thư Montreal Điều ước quốc tế quy định việc sử dụng CFC và các chất làm suy giảm ôzôn liên quan.
        Movement of Natural Person Di chuyển của thể nhân Phương thức 4 theo Các Phương thức cung cấp đã thỏa thuận theo Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ của WTO.
        MPS Giá hỗ trợ thị trường Giá tối thiểu do chính phủ quy định đối với các sản phẩm nông nghiệp cụ thể. Thường được sử dụng để bảo hộ các nhà sản xuất thực phẩm nhỏ hoặc để đảm bảo an ninh lương thực.
        Multi-Modal delivery Giao hàng đa phương thức Giao hàng hóa và dịch vụ theo nhiều loại hình hoặc phương thức vận tải. Thường được dành để mô tả hình thức giao hàng tận tay người nhận.

      01

      N

      123

      • NAFTA Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ gồm Canada, Mexico và Hoa Kỳ.
        NAMA Tiếp cận thị trường phi nông nghiệp Trong thương mại quốc tế và các hiệp định thương mại, đề cập đến Tiếp cận thị trường phi nông nghiệp. NAMA bao gồm khả năng tiếp cận các sản phẩm công nghiệp, thủy sản và lâm nghiệp.
        National Schedules Lộ trình quốc gia Lộ trình Thương mại Dịch vụ được các thành viên WTO chấp nhận.
        National Treatment Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia Theo Điều 3 của GATT, yêu cầu rằng hàng hóa nhập khẩu sau hải quan phải được đối xử không kém thuận lợi hơn so với hàng hóa cùng loại hoặc tương tự sản xuất trong nước. Cũng đề cập đến Điều 17 của GATS và Điều 3 của TRIPS cũng về các dịch vụ Thương mại Dịch vụ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
        NC Không bắt buộc chuyển đổi Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Các yếu tố đầu vào không có xuất xứ không bắt buộc phải được phân loại theo Mã HS khác với Mã HS cuối cùng của sản phẩm mà các yếu tố đầu vào đó được đưa vào, tiêu thụ hoặc kết hợp vào.
        Net Cost Chi phí ròng Bối cảnh thuật ngữ cụ thể của Việt Nam: Chi phí ròng, hoặc Giá vốn hàng hóa ròng: Phương pháp tính giá trị theo quy định tại Điều 12 Thông tư 03/2019/TT-BCT của Việt Nam. Chi phí ròng là một trong những chỉ số được sử dụng để tính Hàm lượng giá trị khu vực của xe cơ giới.
        Net Food-Importing Developing Countries Các nước đang phát triển nhập khẩu thực phẩm ròng Các quốc gia được công nhận theo Quyết định Marrakech là đối tượng hưởng lợi về giảm thiểu tác động của cạnh tranh do nhập khẩu số lượng lớn các sản phẩm thực phẩm nước ngoài, bao gồm nông thổ sản và ngũ cốc.
        Neutral Elements Các yếu tố trung tính Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Một điều khoản quy định rằng xuất xứ của một số nguyên vật liệu nhất định (được gọi là gián tiếp hoặc trung tính) được sử dụng trong quá trình sản xuất không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa cuối cùng.

      01

      P

      123

      • Paragraph 6 System Chế độ Đoạn 6 Chế độ miễn trừ Y tế công cộng theo Hiệp định TRIPS cho phép các quốc gia sản xuất dược phẩm để xuất khẩu không cần xét quy định bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Xuất khẩu phải hướng vào những nước không tự sản xuất được.
        Parallel Imports Hàng hoá nhập khẩu song song Hàng hóa hợp pháp được nhập khẩu vào một quốc gia một cách hợp pháp bằng một kênh không vi phạm quyền được xác nhận hoặc quyền thực sự của chủ sở hữu bằng sáng chế, nhãn hiệu hoặc tài sản trí tuệ. Nhập khẩu song song hoàn toàn hợp pháp và cách làm này thường được cho phép để chống lại các biện pháp thương mại hạn chế do các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối hoặc các công ty thực hiện quyền độc quyền trên thị trường thực hiện.
        Paris Convention Công ước Paris Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO) quản lý hiệp ước bảo hộ sở hữu trí tuệ công nghiệp.
        Peace Clause Điều khoản hòa bình Trong thương mại quốc tế, đây là Điều khoản hiện đã hết hiệu lực trong Điều 13 của Hiệp định về Nông nghiệp yêu cầu rằng các khoản trợ cấp nông nghiệp đã được đồng ý trước đó không thể bị đưa ra tranh chấp theo các hiệp định WTO khác, bao gồm cả GATT.
        Piracy Vi phạm bản quyền Trong các hiệp định thương mại quốc tế: sao chép hoặc buôn bán trái phép tài sản trí tuệ được bảo hộ bởi bản quyền, chỉ dẫn địa lý, bằng sáng chế hoặc nhãn hiệu.
        PPM Quy trình và phương pháp sản xuất Phương pháp được một số quốc gia sử dụng để cố gắng điều chỉnh hoặc xác định xuất xứ và giá trị của hàng hóa trong thương mại quốc tế bằng cách giám sát Yếu tố đầu vào và Công nghệ chế biến được sử dụng để sản xuất, thay đổi hoặc chế biến hàng hóa.
        Price Undertaking Cam kết về giá Thỏa thuận của một nhà xuất khẩu về việc nâng giá thành hàng hóa để tránh Thuế bán phá giá.
        Priority Nguyên tắc ưu tiên Quy tắc Mã HS của WCO/WTO quy định rằng: Quy tắc & Danh mục áp dụng cho một Nhóm được ưu tiên hơn các quy tắc áp dụng cho Chương chứa Nhóm đó; đồng thời các quy tắc áp dụng cho Phân nhóm sẽ chiếm ưu thế hơn các quy tắc áp dụng cho Nhóm hoặc Chương có chứa Phân nhóm đó;
        Product Mandating Chỉ thị sản phẩm Yêu cầu hoặc nghĩa vụ buộc nhà đầu tư xuất khẩu sang các quốc gia hoặc khu vực nhất định.
        Protocols Nghị định thư Thường được sử dụng để mô tả những nghị định thư sau: Nghị định thư thứ nhất - Các thỏa thuận bổ sung kèm theo GATS, Nghị định thư thứ hai - Cam kết 1995 về Dịch vụ tài chính, Nghị định thư thứ ba -  Sự di chuyển của thể nhân (con người), Nghị định thư thứ tư - Thương mại Dịch vụ viễn thông, Nghị định thư thứ năm - Thương mại Dịch vụ tài chính.
        PSI Giám định hàng hóa trước khi xếp hàng Giám định hàng hóa trước khi xếp hàng - kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu, thường là về Giấy chứng nhận xuất xứ, do các công ty kiểm giám tư nhân chuyên ngành thực hiện.
        PTA Các hiệp định thương mại ưu đãi Các ưu đãi, chẳng hạn như giảm hoặc miễn thuế quan, mà một thành viên WTO đơn phương dành cho cho một nước thành viên khác.

      01

      Q

      123

      • QR Hạn chế định lượng Hạn chế cụ thể về số lượng, giá trị hoặc khối lượng hàng hóa có thể nhập khẩu hoặc xuất khẩu trong một khoảng thời gian cụ thể.

      01

      R

      123

      • RCEP Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực Thành viên bao gồm Australia, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Lào, Malaysia, Myanmar, New Zealand, Philippines, Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan và Việt Nam.
        Regionalization Phân vùng sạch dịch bệnh Trong thương mại quốc tế, công nhận rằng một khu vực hoặc một phần của một khu vực hoặc quốc gia không có dịch bệnh hoặc dịch hại phải áp dụng các biện pháp kiểm soát kiểm dịch thực vật.
        RKC Công ước Kyoto sửa đổi Công ước 1973 do WCO làm trung gian thúc đẩy tạo thuận lợi thương mại giữa các nước thành viên.
        Rome Convention Công ước Rome Hiệp ước thuộc phạm vi quản lý của: Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO), Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc (UNESCO) và Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), về bảo hộ tác phẩm của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm và tổ chức phát sóng.
        RTA Hiệp định thương mại khu vực Hiệp định giữa hai hoặc nhiều quốc gia để tự do hóa thương mại hàng hóa và dịch vụ.

      01

      S

      123

      • SACU Liên minh thuế quan Nam Phi Liên minh thuế quan Nam Phi bao gồm Botswana, Lesotho, Namibia, Nam Phi và Swaziland.
        Safe Guard Measures Các biện pháp phòng vệ thương mại Trong thương mại quốc tế, các biện pháp theo Điều 19 của GATT hoặc Hiệp định về Nông nghiệp và Hiệp định Dệt may để bảo vệ các sản phẩm hoặc hàng hóa cụ thể khỏi sự cạnh tranh từ bên ngoài, thường trong một khoảng thời gian nhất định.
        Schedules Lộ trình Trong thương mại quốc tế, cam kết của thành viên WTO về mở cửa thị trường; ví dụ như thuế suất, khả năng tiếp cận các thị trường dịch vụ, cũng như cách đối xử với hàng hóa và dịch vụ trong các thị trường đó.
        Small, Vulnerable, Countries Các quốc gia nhỏ, dễ bị tổn thương Nhóm các nước đang phát triển của WTO đang tìm kiếm sự bảo hộ từ các nền kinh tế cạnh tranh phát triển hơn.
        Special Agricultural Safeguard Biện pháp phòng vệ nông nghiệp đặc biệt Hiệp định về Nông nghiệp của WTO cho phép một số quốc gia áp dụng các loại thuế/phí đặc biệt để kiểm soát biến động giá cả.
        Specific Tariff Thuế quan theo trọng lượng Biểu thuế được tính theo một lượng tiền cụ thể cho mỗi loại hàng hóa cụ thể đo lường; ví dụ: $ mỗi kg hoặc tấn, hoặc $ mỗi Đơn vị.
        SPS SPS Xem Các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật.
        SPS Equivalence Tương đương SPS Công nhận - thường là sự công nhận có đi có lại của các quốc gia về Các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật.
        SSM SSM Xem SSGs và Biện pháp phòng vệ nông nghiệp đặc biệt.
        Supporting Documents Giấy tờ chứng minh/chứng từ Ý nghĩa cụ thể trong Quy tắc xuất xứ của WTO / WCO GATT và GATS là: Một điều khoản liệt kê các văn bản/chứng từ liên quan đến nhập khẩu hàng hóa ưu đãi cần phải nộp tại điểm nhập khẩu cùng với bằng chứng xuất xứ.

      01

      T

      123

      • Tariff Binding Ràng buộc thuế quan Mức thuế tối đa đối với một sản phẩm thỏa thuận theo Hiệp định thương mại giữa các quốc gia khác nhau.
        Tariff Escalation Leo thang thuế quan Trong các hiệp định thương mại, các trường hợp mà mức thuế thấp hơn được áp dụng đối với các sản phẩm và hàng hóa thô hoặc đã qua chế biến cụ thể, so với khi các sản phẩm đó được chế biến thêm. Thường được lập ra để bảo hộ các nhà chế tạo hoặc nhà sản xuất trong nước.
        Tariff Quota Hạn ngạch thuế quan Chế độ nhập khẩu trong đó thuế suất thấp hơn được áp dụng cho một mặt hàng cho đến khi vượt quá điểm kích hoạt, tại điểm đó thuế suất cao hơn hoặc thuế khác sẽ được áp dụng.
        Tariffication Quy thuế Quá trình theo đó chi phí do Các biện pháp phi thuế quan áp đặt được chuyển đổi thành biểu phí tương đương.
        TIC Council Hội đồng Kiểm nghiệm, Thanh tra và Chứng nhận (Hội đồng TIC) Trước đây là IFIA. Hiệp hội thương mại được thành lập để thúc đẩy hợp tác giữa các cơ quan kiểm giám, cơ quan kiểm soát viên hàng hóa, phòng thí nghiệm và các doanh nghiệp liên minh quốc tế. 
        TRAINS Online Hệ thống thông tin phân tích thương mại Website về các biện pháp phi thuế quan của UNCTAD.

      01

      U

      123

      • UKVFTA UKVFTA Hiệp định Thương mại Tự do Vương quốc Anh - Việt Nam.
        UN Food & Agricultural Organization Tổ chức Nông lương Liên Hợp Quốc  Xem FAO. Thường được gọi là FAO trong các Hiệp định thương mại.
        UN/EDIFACT Customs Report message Thông tin Báo cáo Hải quan UN/EDIFACT Còn được gọi là CUSREP
        UNCTAD UNCTAD Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển.
        Unit Packing List Phiếu chi tiết hàng hóa đóng gói Xem Bản lược khai container.
        Uruguay Round Vòng đàm phán Uruguay Vòng đàm phán thương mại đa phương của WTO được khởi động tại Punta del Este, Uruguay, vào năm 1986 và kết thúc tại Thụy Sĩ vào năm 1993. 

      01

      V

      123

      • VCFTA VCFTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Chile
        VNTR VNTR Cơ sở dữ liệu Thương mại Quốc gia Việt Nam

      01

      W

      123

      • WB WB Ngân hàng Thế giới
        WCO WCO Tổ chức Hải quan Thế giới
        WITS Giải pháp Thương mại Tích hợp Thế giới Hệ thống CNTT-TT của Ngân hàng Thế giới báo cáo về thống kê thương mại quốc tế, Thuế quan và Các biện pháp phi thuế quan.
        WTO Tổ chức Thương mại Thế giới Tổ chức Thương mại Thế giới là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Genève, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại.